Người dân được yêu cầu cung cấp những thông tin gì? 03 hình thức yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định mới nhất?
Người dân được yêu cầu cung cấp thông tin gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin 2016 quy định 04 loại thông tin người dân được yêu cầu cung cấp như sau:
- Những thông tin theo quy định phải được công khai theo quy định tại Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin 2016 nhưng thuộc các trường hợp sau đây:
+ Thông tin trong thời hạn công khai nhưng chưa được công khai;
+ Thông tin hết thời hạn công khai theo quy định của pháp luật;
+ Thông tin đang được công khai nhưng vì lý do bất khả kháng người yêu cầu không thể tiếp cận được.
- Thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình với các điều kiện như sau:
+ Thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh được tiếp cận trong trường hợp chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó đồng ý bằng văn bản.
+ Thông tin liên quan đến bí mật đời sống riêng tư, bí mật cá nhân được tiếp cận trong trường hợp được người đó đồng ý; thông tin liên quan đến bí mật gia đình được tiếp cận trong trường hợp được các thành viên gia đình đồng ý bằng văn bản.
+ Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, người đứng đầu cơ quan nhà nước quyết định việc cung cấp thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong trường hợp cần thiết vì lợi ích công cộng, sức khỏe của cộng đồng theo quy định của luật có liên quan mà không cần có sự đồng ý.
- Thông tin liên quan đến đời sống, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh của người yêu cầu cung cấp thông tin nhưng không thuộc loại thông tin phải được công khai và thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình nêu trên.
- Ngoài 03 trường hợp nêu trên căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn, điều kiện và khả năng thực tế của mình, cơ quan nhà nước có thể cung cấp thông tin khác do mình tạo ra hoặc nắm giữ.
Như vậy, người dân được yêu cầu cung cấp 04 nhóm thông tin theo quy định trên.
Người dân được yêu cầu cung cấp những thông tin gì? Thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
03 hình thức yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định mới nhất?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Tiếp cận thông tin 2016, người dân có thể đến trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác đến trụ sở cơ quan nhà nước để yêu cầu cung cấp thông tin hoặc gửi phiếu yêu cầu qua mạng điện tử, bưu điện, fax đến cơ quan đó. Trong đó:
* Yêu cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan
Tại Điều 29 Luật Tiếp cận thông tin 2016, việc yêu cầu cung cấp thông tin trực tiếp tại trụ sở cơ quan nhà nước được thực hiện như sau:
- Đối với thông tin đơn giản, có sẵn: Người dân được trực tiếp đọc, xem, nghe, ghi chép, sao chép, chụp tài liệu hoặc yêu cầu cung cấp ngay bản sao, bản chụp tài liệu.
- Đối với thông tin phức tạp, không có sẵn:
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước nhận được yêu cầu hợp lệ, cơ quan phải thông báo cho người dân đến trụ sở để đọc, xem, nghe, ghi chép, sao chép, chụp tài liệu hoặc nhận bản sao, bản chụp tài liệu hoặc có văn bản thông báo từ chối cung cấp thông tin.
Trong trường hợp cần thêm thời gian, có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc và phải có văn bản thông báo cho người dân.
* Yêu cầu cung cấp thông tin qua mạng điện tử
Theo quy định tại Điều 30 Luật Tiếp cận thông tin 2016, việc cung cấp thông tin qua mạng điện tử được thực hiện như sau:
- Về điều kiện:
+ Thông tin được yêu cầu là thông tin thuộc tập tin có sẵn và có thể truyền tải qua mạng điện tử.
+ Cơ quan nhà nước có đủ điều kiện về kỹ thuật để cung cấp thông tin đó.
- Về cách thức cung cấp thông tin:
+ Gửi tập tin đính kèm email.
+ Cung cấp mã truy cập một lần.
+ Chỉ dẫn địa chỉ truy cập để tải thông tin yêu cầu.
- Về thời gian giải quyết:
+ Đối với thông tin đơn giản, có sẵn: trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước nhận được yêu cầu hợp lệ.
+ Đối với thông tin phức tạp, không có sẵn: Trong 03 ngày làm việc phải thông báo về thời hạn giải quyết.
Chậm nhất là 15 ngày làm việc: Cơ quan nhà nước phải cung cấp thông tin hoặc có văn bản thông báo từ chối cung cấp thông tin.
Trường hợp cần thêm thời gian có thể gia hạn tối đa 15 ngày và phải có văn bản thông báo.
Những hành vi nào bị nghiêm cấm khi sử dụng thông tin mạng?
Căn cứ theo Điều 7 Luật An toàn thông tin mạng 2015 các hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng, khai thác thông tin trên không gian mạng như sau:
- Ngăn chặn truyền tải thông tin trên không gian mạng, can thiệp, truy nhập, gây nguy hại, xóa, thay đổi, sao chép và làm sai lệch thông tin trên không gian mạng trái luật.
- Gây ảnh hưởng, cản trở trái luật tới hoạt động bình thường hoặc khả năng truy nhập hệ thống thông tin của người dùng.
- Tấn công, vô hiệu thông tin hóa trái luật làm mất tác dụng của biện pháp bảo vệ an toàn thông tin mạng của hệ thống thông tin; tấn công, chiếm quyền điều khiển, phá hoại hệ thống thông tin.
- Phát tán thư rác, phần mềm độc hại, xây dựng hệ thống thông tin giả mạo, lừa đảo.
- Thu thập, sử dụng, phát tán, kinh doanh thông tin cá nhân của người khác trái luật; lợi dụng sơ hở, điểm yếu của hệ thống thông tin để thu thập, khai thác thông tin.
- Xâm nhập trái luật bí mật mật mã và thông tin đã mã hóa của cơ quan, tổ chức, cá nhân; tiết lộ thông tin về mật mã dân sự, thông tin về khách hàng sử dụng mật mã dân sự; sử dụng, kinh doanh mật mã dân sự không rõ nguồn gốc.
Như vậy, những hành vi nêu trên là những hành vi vi phạm khi sử dụng thông tin mạng, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?