Ngày công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 2025 của 63 tỉnh thành chi tiết, cập nhật đầy đủ?
Ngày công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 2025 của 63 tỉnh thành chi tiết, cập nhật đầy đủ?
>> Cập nhật: Điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 2024 2025 của 63 tỉnh thành
>> Xem thêm: Link tra cứu điểm thi vào lớp 10 năm 2024 của 63 tỉnh thành
>> Xem thêm: Tra cứu điểm thi lớp 10 tỉnh Thanh Hóa năm 2024
Dưới đây là ngày công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 2025 của 63 tỉnh thành:
TT | Tỉnh/Thành | Ngày công bố điểm chuẩn lớp 10 | Hướng dẫn chi tiết |
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | - Chậm nhất 16h00 24/06/2024 Công bố điểm chuẩn tuyển sinh trung học phổ thông chuyên, tích hợp và kết quả tuyển thẳng - Ngày 10/07/2024 (Dự kiến) sẽ công bố điểm chuẩn tuyển sinh 10 và danh sách thí sinh trúng tuyển vào lớp 10 năm học 2024- 2025 | |
2 | Hà Nội | Từ ngày 06/7- 09/7/2024 Công bố điểm chuẩn xét tuyển tại trường chuyên và trường THPT công lập. | |
3 | Vĩnh Phúc | (1) Chậm nhất ngày 17/6/2024: Công bố điểm chuẩn trúng tuyển lớp 10 Vĩnh Phúc năm học 2024-2025 lần 1 (2) Ngày 01/7/2024 đến 02/7/2024: Công bố điểm chuẩn trúng tuyển lớp 10 Vĩnh Phúc năm học 2024-2025 lần 2. | |
4 | Hải Dương | Thời gian công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 Hải Dương từ ngày 18/6 đến 22/6/2024 | |
5 | Nghệ An | Đang cập nhật | |
6 | Đồng Nai | Từ ngày 17/6/2024 đến 22/6/2024: các đơn vị (nơi thí sinh dự thi) tổ chức nhận đơn phúc khảo bài thi của thí sinh; | |
7 | Đà Nẵng | Trước ngày 20/6/2024 Sở GDĐT, công bố điểm chuẩn, các trường THPT công lập nhận danh sách thí sinh đủ điểm chuẩn, thông báo thời gian thu nhận hồ sơ tuyển sinh, xếp lớp, | |
8 | Hưng Yên | Trước ngày 23/6/2024 Công bố điểm chuẩn trúng tuyển | |
9 | Thái Bình | dự kiến vào ngày 16/6/2024 sẽ công bố điểm chuẩn lớp 10 THPT Chuyên và đợt 1 trường THPT đại trà. Tiếp đến, dự kiến vào 18 giờ ngày 18/6/2024 sẽ công bố điểm chuẩn lớp 10 THPT đại trà đợt 2. | |
10 | Bình Dương | Dự kiến ngày 26/7/2024, Sở GDĐT công bố kết quả điểm chuẩn trúng tuyển vào các trường THPT công lập trong tỉnh. | |
11 | Hải Dương | - Ngày 18/6/2024 công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 Hải Dương trúng tuyển nguyện vọng 1; - Ngày 21-22/6/2024 công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 Hải Dương trúng tuyển nguyện vọng 2. | |
12 | Long An | Công bố trước ngày 19/6/2024 | |
13 | Hải Phòng | Chậm nhất 05/7 Công bố điểm chuẩn xét tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập | |
14 | Ninh Thuận | Trong tháng 6 | |
15 | Hà Tĩnh | Đang cập nhật | |
16 | Bắc Ninh | - Ngày 15/7/2024 các đơn vị lập danh sách, tổ chức xét tuyển theo kế hoạch được giao. - Ngày 29, 30/7/2024 duyệt danh sách trúng tuyển tại Sở GDĐT. | |
17 | Gia Lai | Đang cập nhật | |
18 | Thanh Hóa | 27/06/2024 | |
19 | Bình Định | - Sở công bố kết quả xét tuyển vào các trường THPT chuyên và THPT công lập trước ngày 19/6/2024. | |
20 | Nam Định | Sở GDĐT có thông báo riêng sau khi công bố kết quả thi | |
21 | Bắc Kạn | Trước ngày 15/7/2024 Xét duyệt tuyển sinh trường THPT Chuyên Bắc Kạn, PTDTNT THPT Bắc Kạn tại Sở (nộp kèm hồ sơ không trúng tuyển). - Thông báo kết quả tuyển sinh | |
22 | Bến Tre | Chậm nhất ngày 03/7/2024 Công bố kết quả tuyển sinh | |
23 | Bà Rịa-Vũng Tàu | Từ ngày 08/6 đến 20/6/2024 sẽ công bố điểm chuẩn lớp 10 Bà Rịa Vũng Tàu năm 2024-2025. | |
24 | Bạc Liêu | Đang cập nhật | |
25 | Bắc Giang | Trước ngày 05/7/2024 Công bố điểm chuẩn các trường qua hộp thư điện tử Email của các đơn vị | |
26 | Bình Phước | Đang cập nhật | |
27 | Bình Thuận | Đang cập nhật | |
28 | Cà Mau | - Thời gian hoàn thành xét tuyển: Chậm nhất ngày 16/8/2024. - Thời gian báo cáo về Sở GDĐT: Chậm nhất ngày 31/8/2024. | |
29 | Cao Bằng | Ngày 15/7/2024 Từ 08h00: các trường THPT thuộc các huyện: Quảng Hòa, Trùng Khánh, Thạch An, Nguyên Bình Ngày 16/7/2024 Duyệt kết quả tuyển sinh tại Sở: Từ 08h00: các trường THPT thuộc các huyện: Thành Phố, Hòa An, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang. | |
30 | Cần Thơ | Trước ngày 18/6/2024 | |
31 | Đắk Lắk | Hoàn thành chấm phúc khảo 24/6/2024 | |
32 | Đắk Nông | - Các trường PTNTNT huyện: công bố kết quả trúng tuyển vào ngày 27/6/2024. - Các trường THPT (nguyện vọng 1): công bố kết quả trúng tuyển vào ngày 01/7/2024. | |
33 | Điện Biên | Đang cập nhật | |
34 | Đồng Tháp | Đang cập nhật | |
35 | Hà Giang | Đang cập nhật | |
36 | Hậu Giang | Ngày 08-09/7/2024: Công bố điểm chuẩn xét tuyển vào lớp 10 THPT, PTDTNT, THPT chuyên | |
37 | Hòa Bình | - 20-21/6/2024: Công bố kết quả tuyển sinh lần 1 - 15/7/2024: Công bố kết quả phúc khảo, duyệt kết quả trúng tuyển đợt 2 | |
38 | Khánh Hòa | - Trước ngày 15/7/2024: Xét duyệt kết quả tuyển sinh của các trường. | |
39 | Kiên Giang | Trước ngày 5/7/2024 các trường tổ chức xét tuyển theo chỉ tiêu được giao trình Sở GDĐT phê duyệt kết quả trúng tuyển. | |
40 | Kon Tum | Chậm nhất 31/7 | |
41 | Lai Châu | Đang cập nhật | |
42 | Lạng Sơn | Đang cập nhật | |
43 | Lào Cai | Đang cập nhật | |
44 | Lâm Đồng | - Hoàn thành trước ngày 03/7/2024 Sơ duyệt phương án tuyển sinh các trường THPT trên PMTS đối với Trường THPT Chuyên, PT DTNT và trường THPT công lập | |
45 | Ninh Bình | Ngày 14/6/2024 Đã công bố | |
46 | Phú Thọ | Đang cập nhật | |
47 | Phú Yên | Ngày 13/06/2024, tỉnh Phú Yên công bố điểm chuẩn lớp 10 Phú Yên năm học 2024-2025 của các trường THPT trên địa bàn tỉnh Phú Yên. | |
48 | Quảng Bình | Phê duyệt kết quả tuyển sinh trước ngày 31/7/2024 | |
49 | Quảng Nam | Đang cập nhật | |
50 | Quảng Ngãi | Từ 20/6/2024 đến 18/7/2024 | |
51 | Quảng Ninh | - Trước ngày 20/7/2024 Phê duyệt danh sách trúng tuyển vào lớp 10 các trường THPT tuyển sinh bằng phương thức thi tuyên - Trước ngày 31/7/2024 Phê duyệt danh sách trúng tuyên vào lớp 10 các trường THPT tuyển sinh bằng phương hức xét tuyển | |
52 | Quảng Trị | - Ngày 11, 12/7/2024: Duyệt tuyển sinh các trường công lập có cấp học THPT - Ngày 31/7/2024: Duyệt tuyển sinh các trường ngoài công lập, Trường TEKT | |
53 | Sóc Trăng | Chậm nhất ngày 02/7/2024, các Hội đồng công bố kết quả tuyển sinh. | |
54 | Sơn La | 31/7/2024: Thông báo điểm chuẩn dự kiến | |
55 | Tây Ninh | Đang cập nhật | |
56 | Thái Nguyên | - Ngày 19/6/2024: Duyệt phương án tuyển sinh THPT chuyên và PTDTNT tỉnh - Ngày 20/6/2024: Duyệt phương án tuyển sinh các trường THPT khác. | |
57 | Thừa Thiên Huế | Đã công bố ngày 16/6/2024 | |
58 | Trà Vinh | - Ngày 22/7/2024, Công bố kết quả các thi tuyển sau phúc khảo, hội đồng tuyển sinh các trường tiến hành xét tuyển (kể cả các trường không thi tuyển | |
59 | Tuyên Quang | Từ ngày 21-30/7/2024 Phê duyệt kết quả tuyển sinh | |
60 | Vĩnh Long | Nộp danh sách trúng tuyển về Sở GDĐT: Trước 31/7/2024. | |
61 | Yên Bái | Đang cập nhật | |
62 | Tiền Giang | Đang cập nhật | |
63 | An Giang | Trước ngày 26/07/2024 Tổ chức rà soát dữ liệu thí sinh sinh trúng tuyển, lập danh sách trúng tuyển trình Sở duyệt |
Ngày công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 2025 của 63 tỉnh thành chi tiết, cập nhật đầy đủ? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được tuyển thẳng trong tuyển sinh lớp 10 năm 2024-2025?
Theo quy định tại Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT như sau:
Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;
b) Học sinh là người dân tộc rất ít người;
c) Học sinh khuyết tật;
d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Theo đó, học sinh thuộc một trong các trường hợp nêu trên sẽ được tuyển thẳng vào lớp 10 năm học 2024 -2025.
Kế hoạch tuyển sinh của sở giáo dục và đào tạo cần phải có những nội dung nào?
Căn cứ theo Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT (có cụm từ bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT) quy định như sau:
Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
1. Lập kế hoạch tuyển sinh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, bao gồm các nội dung chính sau: địa bàn, phương thức, đối tượng, chế độ ưu tiên, tổ chức công tác tuyển sinh trung học phổ thông.
Riêng đối với những địa phương chọn phương thức thi tuyển hoặc kết hợp thi tuyển với xét tuyển cần có thêm các nội dung sau:
a) Môn thi, ra đề thi, hình thức thi, thời gian làm bài, hệ số điểm bài thi, điểm cộng thêm;
b) Tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo bài thi; công tác ra đề thi, sao in, gửi đề thi.
2. Hướng dẫn công tác tuyển sinh cho các phòng giáo dục và đào tạo, trường trung học phổ thông.
3. Ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh; quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường trung học phổ thông. Tiếp nhận hồ sơ của các hội đồng tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.
5. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đó, kế hoạch tuyển sinh của sở giáo dục và đào tạo cần phải có những nội dung chính sau: địa bàn, phương thức, đối tượng, chế độ ưu tiên, tổ chức công tác tuyển sinh trung học phổ thông.
Riêng đối với những địa phương chọn phương thức thi tuyển hoặc kết hợp thi tuyển với xét tuyển cần có thêm các nội dung sau:
- Môn thi, ra đề thi, hình thức thi, thời gian làm bài, hệ số điểm bài thi, điểm cộng thêm;
- Tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo bài thi; công tác ra đề thi, sao in, gửi đề thi.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?