Nâng bậc lương trước hạn ngành năm 2022: Không quá 10% tổng số CB, CC, VC được nâng bậc trước hạn do lập thành tích xuất sắc?

Tôi muốn hỏi về việc tỷ lệ CB, CC, VC được nâng bậc lương trước thời hạn. Tỷ lệ CB, CC, VC được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc là bao nhiêu? Cảm ơn!

Quy định phần trăm tỷ lệ CC, VC được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc ngành Kiểm toán nhà nước?

Căn cứ quy định tại Điều 5 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1886/QĐ-KTNN năm 2016 quy định công chức, viên chức và người lao động được nâng bậc lương trước thời hạn như sau:

"Điều 5. Tỷ lệ công chức, viên chức và người lao động được nâng bậc lương trước thời hạn
- Tỷ lệ công chức, viên chức và người lao động được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong một năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong danh sách trả lương của toàn ngành Kiểm toán nhà nước tính đến ngày 31/12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn.
Cách tính số người thuộc tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn là 10 người trong danh sách trả lương của Kiểm toán nhà nước thì có 01 người được nâng bậc lương trước thời hạn. Nếu số người trong danh sách trả lương của Kiểm toán nhà nước dư ra dưới 10 người, thì sẽ được làm tròn theo nguyên tắc:
+ Nếu số người dư ra trong danh sách trả lương của Kiểm toán nhà nước ít hơn 05 người thì không tính tăng thêm 01 người thuộc tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn;
+ Nếu số người dư ra trong danh sách trả lương của Kiểm toán nhà nước bằng 05 người hoặc lớn hơn 05 người thì tính tăng thêm 01 người thuộc tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn.
- Đến hết quý I của năm sau liền kề với năm xét nâng bậc lương trước thời hạn, nếu không thực hiện hết số người trong tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn thì không được được tính vào tỷ lệ nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của các năm sau."

Như vậy, CC, VC được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong một năm không quá 10% tổng số CB, CC, VC trong danh sách trả lương của toàn ngành Kiểm toán nhà nước tính đến ngày 31/12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn.

Nâng bậc lương trước hạn ngành năm 2022: Không quá 10% tổng số CB, CC, VC được nâng bậc trước hạn do lập thành tích xuất sắc?

Nâng bậc lương trước hạn ngành năm 2022: Không quá 10% tổng số CB, CC, VC được nâng bậc trước hạn do lập thành tích xuất sắc? (Hình từ internet)

Bảo lưu thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với CC, VC ngành Kiểm toán thế nào?

Căn cứ Điều 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1886/QĐ-KTNN năm 2016 quy định như sau:

"Điều 4. Tiêu chuẩn thành tích được nâng bậc lương trước thời hạn
1. Thời hạn bảo lưu thành tích thi đua, khen thưởng để xét nâng bậc lương trước thời hạn
a. Đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc thời hạn nâng bậc lương thường xuyên 03 năm (36 tháng) /01 lần: Thời hạn bảo lưu thành tích thi đua, khen thưởng là 06 năm (72 tháng) tính từ thời điểm ban hành quyết định công nhận thành tích;
b. Đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc thời hạn nâng bậc lương thường xuyên 02 năm (24 tháng)/01 lần: Thời hạn bảo lưu thành tích thi đua, khen thưởng là 04 năm (48 tháng) tính từ thời điểm ban hành quyết định công nhận thành tích.
c. Đối với những trường hợp đã được nâng bậc lương trước thời hạn thì tất cả các thành tích đạt được trước ngày có quyết định nâng bậc lương trước thời hạn trong khoảng thời gian 06 năm hoặc 04 năm quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 1 Điều này không được tính để xét nâng bậc lương trước thời hạn cho lần sau."

Như vậy, thời hạn Bảo lưu thành tích để xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với CC, VC ngành Kiểm toán được quy định như trên.

Quy định về chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với tất cả CC, VC như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP (điểm a khoản 2 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP; điểm b khoản 2 được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 14/2012/NĐ-CP; khoản 3 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 117/2016/NĐ-CP) quy định như sau:

"Điều 7. Chế độ nâng bậc lương
...
2. Thực hiện nâng bậc lương trước thời hạn như sau:
a) Cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ mà chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được xét nâng một bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng so với thời gian quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này. Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được nâng bậc lương trước thời hạn trong một năm không quá 10% tổng số cán bộ, công chức, viên chức trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị (trừ các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này).
b) Cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu theo quy định của Nhà nước, hoàn thành nhiệm vụ được giao, chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và chưa đủ điều kiện thời gian giữ bậc để được nâng bậc lương thường xuyên tại thời điểm có thông báo nghỉ hưu, thì được nâng một bậc lương trước thời hạn 12 tháng so với thời gian quy định tại điểm a và điểm b, khoản 1, Điều này.
3. Thực hiện thăng, giáng cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm và nâng lương:
a) Việc thăng, giáng cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm và nâng phụ cấp cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật thuộc lực lượng vũ trang thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành đối với lực lượng vũ trang.
b) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và sĩ quan Công an nhân dân đã giữ cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm cao nhất của chức vụ hiện đảm nhiệm, hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe thì được xét nâng lương.
Thời hạn xét nâng lương của cấp bậc quân hàm/cấp bậc hàm đối với cấp Tướng, cấp Tá và Đại úy là 04 năm; đối với Thượng úy là 03 năm.
Thẩm quyền quyết định nâng lương:
Đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Đối với sĩ quan Công an nhân dân: Thủ tướng Chính phủ ra quyết định đối với cấp bậc hàm Đại tướng và Thượng tướng; Bộ trưởng Bộ Công an ra quyết định đối với cấp bậc hàm Trung tướng trở xuống."

Như vậy, quy định về chế độ nâng bậc lương trước thời hạn đối với tất cả CC, VC được quy định như trên.

Nâng bậc lương trước thời hạn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Được đề nghị khen thưởng danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở có được nâng bậc lương trước thời hạn?
Pháp luật
Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn: Điều kiện và chế độ được hưởng, tỷ lệ nâng bậc lương, cách tính số người?
Pháp luật
Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
Pháp luật
Quy định nâng lương trước thời hạn mới nhất 2024? Điều kiện nâng lương trước thời hạn mới nhất 2024?
Pháp luật
Đơn xin nâng lương trước thời hạn là gì? Mẫu Đơn xin nâng lương trước thời hạn? Tải mẫu đơn ở đâu?
Pháp luật
Trường hợp nào thì được xét nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng đối với công chức của Bộ Tư pháp?
Pháp luật
Thứ tự ưu tiên khi xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức, VC và NLĐ thuộc Bộ Tài chính?
Pháp luật
Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức do cấp nào ban hành theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Quyết định 2609/QĐ-BTC sửa đổi quy trình xét nâng bậc lương trước thời hạn áp dụng từ ngày 29/11/2023?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc đối với công chức thuộc Bộ LĐTBXH gồm những gì?
Pháp luật
Có được nâng bậc lương trước thời hạn khi được xét phụ cấp thâm niên vượt khung hay không? Lập thành tích xuất sắc trong nhiệm vụ được xét nâng bậc lương bao nhiêu lần?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nâng bậc lương trước thời hạn
2,946 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nâng bậc lương trước thời hạn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nâng bậc lương trước thời hạn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào