Mức xử phạt hành vi lấn đất hoặc chiếm đất mới nhất 2024? Lấn đất hoặc chiếm đất có thể bị phạt đến 1 tỷ đồng đúng không?

Mức xử phạt hành vi lấn đất hoặc chiếm đất mới nhất 2024? Lấn đất hoặc chiếm đất có thể bị phạt đến 1 tỷ đồng đúng không?

Lấn đất là gì?

Căn cứ tại khoản 31 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định lấn đất là là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.

Mức xử phạt hành vi lấn đất hoặc chiếm đất mới nhất 2024? Lấn đất hoặc chiếm đất có thể bị phạt đến 1 tỷ đồng đúng không?

Mức xử phạt hành vi lấn đất hoặc chiếm đất mới nhất 2024? Lấn đất hoặc chiếm đất có thể bị phạt đến 1 tỷ đồng đúng không? (Hình từ internet)

Chiếm đất là gì?

Căn cứ tại khoản 9 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định chiếm đất là là việc sử dụng đất do Nhà nước đã quản lý mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoặc sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp khác mà chưa được người đó cho phép.

Mức xử phạt hành vi lấn đất hoặc chiếm đất mới nhất 2024? Lấn đất hoặc chiếm đất có thể bị phạt đến 1 tỷ đồng đúng không?

Căn cứ tại Điều 13 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định mức xử phạt hành vi lấn đất hoặc chiếm đất.

Theo đó, mức xử phạt hành vi lấn đất hoặc chiếm đất gồm có như sau:

(1) Hành vi lấn đất hoặc chiếm đất do cơ quan, tổ chức của Nhà nước đã quản lý, được thể hiện trong hồ sơ địa chính thuộc địa giới hành chính của xã hoặc các văn bản giao đất để quản lý thì hình thức và mức xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích dưới 0,02 héc ta;

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;

- Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích từ 02 héc ta trở lên.

(2) Hành vi lấn đất hoặc chiếm đất nông nghiệp (không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất) không thuộc trường hợp quy định tại (1) mà thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích dưới 0,02 héc ta;

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;

- Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích từ 02 héc ta trở lên.

(3) Hành vi lấn đất hoặc chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất không thuộc trường hợp quy định tại (1) mà thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích dưới 0,02 héc ta;

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích từ 01 héc ta trở lên.

(4) Hành vi lấn đất hoặc chiếm đất phi nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại (1) mà thuộc địa giới hành chính của xã thì hình thức và mức xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích dưới 0,02 héc ta;

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

- Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với diện tích từ 01 héc ta trở lên.

(5) Hành vi sử dụng đất mà Nhà nước đã có quyết định giao đất, cho thuê đất nhưng người được giao đất, cho thuê đất chưa được bàn giao đất trên thực địa thì hình thức và mức xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích dưới 0,05 héc ta;

- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

- Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với diện tích từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta;

- Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với diện tích từ 02 héc ta trở lên.

(6) Hành vi lấn đất hoặc chiếm đất thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng quy định tại (1), (2), (3)(4) và mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không quá 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

(7) Hành vi lấn đất hoặc chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, khu vực; đất xây dựng các công trình, khu vực có hành lang bảo vệ an toàn; đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công thì hình thức và mức xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chuyên ngành. Trường hợp pháp luật chuyên ngành không quy định xử phạt thì xử phạt theo Nghị định 123/2024/NĐ-CP.

Ngoài ra hành vi lấn đất hoặc chiếm đất còn phải chịu biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm (bao gồm cả việc khôi phục lại ranh giới và mốc giới thửa đất), trừ trường hợp đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thuộc trường hợp được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 139 Luật Đất đai và (i)

(i) Buộc người được giao đất, cho thuê đất phải làm thủ tục để được bàn giao đất trên thực địa theo quy định đối với trường hợp theo quy định tại (5);

(ii) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Theo đó, đối với hành vi lấn đất hoặc chiếm đất thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng quy định tại (1), (2), (3), (4) nêu trên và mức phạt tối đa:

- Không quá 500 triệu đồng đối với cá nhân

- Không quá 01 tỷ đồng đối với tổ chức.

Lấn chiếm đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Lấn chiếm đất rừng phòng hộ bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Lấn chiếm đất công là đất phi nông nghiệp để xây dựng công trình thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Lấn chiếm đất đai là gì? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi lấn chiếm đất đai hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại về việc bị lấn chiếm đất đai mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu này tại đâu?
Pháp luật
Mức xử phạt hành vi lấn đất hoặc chiếm đất mới nhất 2024? Lấn đất hoặc chiếm đất có thể bị phạt đến 1 tỷ đồng đúng không?
Pháp luật
Thế nào là lấn đất, chiếm đất? Lấn chiếm đất đai được xem xét cấp sổ đỏ trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Lấn đất là gì? Mức phạt vi phạm hành chính cho hành vi lấn đất theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Đất đang sử dụng được xác định là đất lấn chiếm trong trường hợp nào? Việc xác định diện tích đất lấn chiếm được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Xử lý vi phạm hành chính trường hợp cá nhân lấn chiếm đất trạm điện chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Đặt chậu cây cảnh trước cửa nhà có phải là hành vi lấn chiếm đất đai hay không? Nếu có thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Chiếm đất là gì? Khi nào bị xem là chiếm đất? Mức phạt vi phạm hành chính khi chiếm đất ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lấn chiếm đất
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
933 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lấn chiếm đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lấn chiếm đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào