Mức lương đối với viên chức là huấn luyện viên hạng III cao nhất 7.420.200 đồng/tháng? Huấn luyện viên hạng III có những nhiệm vụ gì?
Tiêu chuẩn trở thành huấn luyện viên (hạng III)?
Các quy định được nêu sau đây, được áp dụng đối với viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan, căn cứ khoản 2 Điều 1 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV.
Căn cứ Điều 5 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV quy định tiêu chuẩn trở thành huấn luyện viên (hạng III) phải thỏa mãn các tiêu chuẩn:
+ Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV;
+ Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV;
+ Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ, quy định cụ thể tại khoản 4 Điều 5 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV.
Mức lương đối với viên chức là huấn luyện viên hạng III cao nhất 7.420.200 đồng/tháng? Huấn luyện viên hạng III có những nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn trở thành huấn luyện viên (hạng III) có yêu cầu ngoại ngữ không?
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV có quy định như sau:
Huấn luyện viên (hạng III)
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có trình độ cử nhân chuyên ngành Thể dục thể thao trở lên hoặc trường hợp tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Thể dục thể thao thì phải là vận động viên cấp 1 trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ chức danh huấn luyện viên (hạng III) (trừ trường hợp là cử nhân chuyên ngành huấn luyện thể thao).
Theo đó, về yêu cầu ngoại ngữ để trở thành huấn luyện viên (hạng III), người này cần đáp ứng tiêu chuẩn có trình độ ngoại ngữ bậc 1 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Nhiệm vụ của huấn luyện viên hạng III?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV có quy định như sau:
+ Tham gia tuyển chọn năng khiếu thể thao thuộc môn thể thao chuyên sâu được phân công phụ trách;
+ Xây dựng kế hoạch huấn luyện dài hạn và ngắn hạn, chương trình, giáo án huấn luyện phù hợp với đặc điểm tâm - sinh lý, lứa tuổi, giới tính, khả năng vận động của vận động viên;
+ Trực tiếp huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật cơ bản, thể lực, rèn luyện tâm lý, ý chí, đạo đức cho vận động viên theo chương trình, kế hoạch được phê duyệt; chỉ đạo vận động viên thuộc phạm vi phụ trách tham gia các giải thi đấu thể thao;
+ Phối hợp tổ chức thực hiện các quy định về bảo đảm dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn trong tập luyện, thi đấu; chăm sóc sức khoẻ, điều kiện ăn, ở, nghỉ ngơi và học tập văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ cho vận động viên;
+ Chăm lo công tác giáo dục chính trị tư tưởng, phẩm chất đạo đức cho vận động viên;
+ Tham gia công tác nghiên cứu khoa học thể dục thể thao;
+ Thống kê, lưu trữ những tài liệu liên quan đến công tác huấn luyện, thi đấu của vận động viên; định kỳ sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác huấn luyện và giáo dục vận động viên;
+ Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho viên chức chuyên môn ở hạng thấp hơn.
Cách xếp lương đối với viên chức là huấn luyện viên hạng III?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 02/2015/TTLT-BNV-BVHTTDL có quy định về cách xếp lương đối với viên chức là huấn luyện viên như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thể dục thể thao quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BVHTTDL-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo đó, viên chức là huấn luyện viên (hạng III) đang có hệ số lương từ 2,34 đến 4,98. Tương đương mức lương hiện nay 3.486.600 đến 7.420.200 đồng/tháng (tính dựa trên mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cách khai biến động tài sản khi kê khai tài sản thu nhập cuối năm cho cán bộ, công chức? Tải Mẫu bản kê tài sản thu nhập?
- Hạch toán tăng giảm tài sản cố định theo quy định nào? Mẫu File excel quản lý tăng giảm tài sản cố định dành cho doanh nghiệp?
- Gợi ý trách nhiệm của tập thể cá nhân tại Báo cáo kiểm điểm tập thể? Cách viết trách nhiệm của tập thể cá nhân trong kiểm điểm?
- Đối tượng phải kiểm điểm cuối năm cấp ủy ở cơ sở bao gồm những ai? Đánh giá xếp loại cuối năm đối với cấp ủy ở cơ sở?
- Cách viết Biên bản họp tổ đảng đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu biên bản họp tổ đảng?