Mức giá tối đa của vé máy bay nội địa hạng phổ thông cơ bản theo luật định là bao nhiêu? Nguyên tắc xác định vé máy bay nội địa được quy định ra sao?

Mức giá tối đa của vé máy bay nội địa hạng phổ thông cơ bản theo luật định là bao nhiêu? Bởi vì tôi thấy vé máy bay nhiều khi lên xuống thất thường nên tôi cũng không biết thế nào, tôi có bị lừa hay không? Nguyên tắc xác định vé máy bay nội địa được quy định ra sao?

Ngày 03/05/2019, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 17/2019/TT-BGTVT về khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa. Trong đó, giá vé máy bay tối đa hạng phổ thông nội địa được quy định cụ thể như sau:

Một số thuật ngữ phổ biến trong quy định của giá vé máy bay như thế nào?

Theo Điều 2 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT như sau:

- Giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản là giá dịch vụ hành khách phải trả cho hành trình sử dụng trong khoang phổ thông của tàu bay đối với hạng dịch vụ đáp ứng được yêu cầu cơ bản của đa số hành khách trên chuyến bay từ dịch vụ mặt đất cho đến dịch vụ trên không.

- Giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm là giá dịch vụ hành khách phải trả cho dịch vụ tăng thêm mà hành khách có quyền lựa chọn sử dụng hay không sử dụng do hãng hàng không cung cấp nhằm đáp ứng yêu cầu của hành khách trên chuyến bay từ dịch vụ mặt đất cho đến dịch vụ trên không.

- Khoảng cách đường bay là khoảng cách xác định theo cự ly bay thông dụng bao gồm cự ly bay lấy độ cao, bay vòng nhập vào đường hàng không, bay trên đường hàng không, giảm độ cao, bay vòng tiếp cận hạ cánh.

- Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội là những đường bay có khoảng cách dưới 500km, bay đến vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo và chỉ một hãng hàng không khai thác.

Mức giá tối đa của vé máy bay nội địa hạng phổ thông cơ bản theo luật định là bao nhiêu? Nguyên tắc xác định vé máy bay nội địa được quy định ra sao?

Mức giá tối đa của vé máy bay nội địa hạng phổ thông cơ bản theo luật định là bao nhiêu? Nguyên tắc xác định vé máy bay nội địa được quy định ra sao?

Khung giá dịch vụ của vé máy bay nội địa được quy định ra sao?

Theo Điều 3 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT thì khung giá dịch vụ của vé máy bay nội địa được quy định như sau:

- Nguyên tắc xác định khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách quy định tại Điều 3 Thông tư số 36/2015/TT-BGTVT ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không.

- Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên đường bay nội địa có dải giá từ 0 (không) đồng đến mức tối đa của từng nhóm cự ly bay. Hãng hàng không quyết định dải giá dịch vụ vận chuyển hành khách trong khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách đảm bảo phù hợp với chi phí sản xuất kinh doanh thực tế của từng chuyển bay.

Nguyên tắc xác định giá dịch vụ vé máy bay nội địa được quy định ra sao?

Theo Điều 3 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT thì nguyên tắc xác định giá dịch vụ vé máy bay nội địa được quy định như sau:

- Nguyên tắc chung đối với giá dịch vụ vận chuyển hàng không nội địa và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không:

+ Giá dịch vụ được xác định trên cơ sở chi phí sản xuất kinh doanh thực tế hợp lý; phù hợp với chất lượng dịch vụ, tình hình cung cầu trên thị trường;

+ Mức giá phù hợp chính sách phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và phù hợp với mặt bằng giá của cùng loại dịch vụ trong khu vực ASEAN;

+ Mức giá dịch vụ phải đảm bảo tính cạnh tranh, không lạm dụng vị trí độc quyền.

- Ngoài nguyên tắc chung quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không phải tuân thủ các nguyên tắc dưới đây:

+ Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay quốc tế được xác định trên cơ sở đảm bảo thu hồi vốn đầu tư, tạo tích lũy cho đơn vị, phù hợp sản lượng, quy mô đầu tư; cho phép áp dụng các phương pháp tính giá nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cung ứng của cảng hàng không;

+ Giá dịch vụ hàng không đối với các chuyến bay nội địa được xác định trên cơ sở giá cả thị trường trong nước, có tính đến quan hệ giữa giá trong nước và quốc tế của cùng loại dịch vụ;

+ Giá dịch vụ phi hàng không tại cảng hàng không, sân bay được thực hiện trên nguyên tắc phi độc quyền, phù hợp thị trường, bảo đảm quyền lợi của khách hàng và quy định của pháp luật về giá.

Mức giá tối đa của vé máy bay nội địa theo luật định là bao nhiêu?

Theo Điều 4 Thông tư 17/2019/TT-BGTVT như sau:

- Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách hạng phổ thông cơ bản như sau:

- Mức tối đa giá dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này đã bao gồm toàn bộ chi phí hành khách phải trả cho 01 vé máy bay, trừ các khoản thu sau:

Nhóm

Khoảng cách đường bay

Mức tối đa (đồng/vé một chiều)

I

Dưới 500 km

1.

Nhóm đường bay phát triển kinh tế xã hội

1.600.000

2.

Nhóm đường bay khác dưới 500 km

1.700.000

II

Từ 500km đến dưới 850 km

2.200.000

II

Từ 850 km đến dưới 1.000 km

2.790.000

IV

Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km

3.200.000

V

Từ 1.280 km trở lên

3.750.000

+ Thuế giá trị gia tăng;

+ Các khoản thu hộ doanh nghiệp cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách và dịch vụ đảm bảo an ninh, bao gồm: giá phục vụ hành khách, giá đảm bảo an ninh hành khách, hành lý;

+ Khoản giá dịch vụ đối với các hạng mục tăng thêm.

- Giá dịch vụ đối với các dịch vụ tăng thêm do các hãng hàng không quyết định trên cơ sở cân đối khả năng cung cấp dịch vụ của hãng hàng không và nhu cầu của thị trường.

Vé máy bay nội địa
Vé máy bay
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng đối với doanh thu đại lý bán đúng giá vé máy bay quốc tế được quy định thế nào?
Pháp luật
Mức trần giá vé máy bay nội địa có tăng từ 01/03/2023? Khung giá dịch vụ vận chuyển hành khách trên các đường bay nội địa theo quy định Thông tư 34/2023 ra sao?
Pháp luật
Chính sách thuế đối với đại lý bán vé máy bay đúng giá và không đúng giá được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hỗ trợ vé máy bay trả góp cho người lao động về quê dịp Tết Âm lịch 2023 với thời hạn trả góp từ 3-4 tháng?
Pháp luật
Tiêu chuẩn thanh toán tiền mua vé máy bay, chí phí đi lại đối với công chức, viên chức đi công tác năm 2022?
Pháp luật
Vé máy bay có phải là hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý không? Có thể từ chối vận chuyển hành khách bằng đường hàng không trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Văn phòng bán vé máy bay của hãng hàng không nước ngoài không hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập thì có bị thu hồi giấy phép không?
Pháp luật
Trường hợp văn phòng bán vé máy bay của hãng hàng không nước ngoài làm mất giấy phép thành lập thì có được cấp lại hay không?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký sử dụng vé máy bay điện tử được pháp luật quy định như thế nào? Khách hàng có thể tự in vé máy bay điện tử được không?
Pháp luật
Giá vé máy bay dịp giỗ Tổ Hùng Vương 30/4 và 1/5 tuyến đường bay nội địa trên 1000km không được vượt quá bao nhiêu tiền một vé?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vé máy bay nội địa
4,190 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vé máy bay nội địa Vé máy bay
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào