Mức đóng bảo hiểm xã hội của CB, CC, VC, người làm việc trong nhà nước mới cập nhật năm 2022 là bao nhiêu?
- Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với những người làm việc trong nhà nước năm 2022 được quy định như thế nào?
- Mức đóng bảo hiểm hưu trí, tử tuất đối với những người làm trong nhà nước năm 2022 được quy định như thế nào?
- Mức đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người làm trong nhà nước năm 2022 theo quy định mới nhất là bao nhiêu?
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với những người làm việc trong nhà nước năm 2022 được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 (được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020) quy định về tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì:
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc theo quy định tại Điều 89 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Tiền lương do Nhà nước quy định
1.1. Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương này tính trên mức lương cơ sở.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại điểm này bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu theo quy định của pháp luật về tiền lương.
1.2. Người lao động quy định tại Điểm 1.6 Khoản 1 Điều 4 thì tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương cơ sở (Việt Nam đồng).
Theo đó, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của đối tượng làm công chức nhà nước là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp quân hàm và phụ cấp lương.
Mức đóng bảo hiểm xã hội của CB, CC, VC, người làm việc trong nhà nước mới cập nhật năm 2022 là bao nhiêu?
Mức đóng bảo hiểm hưu trí, tử tuất đối với những người làm trong nhà nước năm 2022 được quy định như thế nào?
Căn cứ điểm 1.1 khoản 1 Điều 5 Quyết định 595/QĐ- BHXH năm 2017 (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020) quy định về mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
- Người lao động hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất gồm:
+ Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu đối với trường hợp BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân bàn giao cho BHXH tỉnh;
+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.
- Người lao động nêu trên và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bắt buộc còn thiếu tối đa 06 tháng để đủ điều kiện hưởng lương hưu hoặc trợ cấp tuất hằng tháng: mức đóng bằng 22% mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của người lao động trước khi nghỉ việc hoặc chết vào quỹ hưu trí và tử tuất.
- Mức đóng và trách nhiệm đóng của đơn vị người sử dụng lao động tham gia BHXH bắt buộc bao gồm: cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác như sau:
+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
+ 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
- Đơn vị hằng tháng đóng 14% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất cho người lao động là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
Ngoài ra, căn cứ Điều 22 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 thì người sử dụng lao động đóng 0,5% hằng tháng đóng bằng 0,5% trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động vào quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Mức đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người làm trong nhà nước năm 2022 theo quy định mới nhất là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Quyết định 595/QĐ- BHXH năm 2017 quy định như sau:
Mức đóng bảo hiểm y tế hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5% gồm các đối tượng:
- Người lao động làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành Hợp tác xã hưởng tiền lương, làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 3 Điều 4.
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
* Tiền lương tháng đóng BHYT là tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc quy định tại Điều 6.
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp:
Căn cứ Điều 14 Quyết định 595/QĐ- BHXH năm 2017 quy định:
Mức đóng và trách nhiệm đóng theo quy định tại Điều 57 Luật Việc làm và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
1. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
2. Đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN.
Khi đó, mức đóng BHTN cho người lao động được xác định như sau:
– Người lao động: đóng bằng 1% tiền lương tháng
– Người sử dụng lao động: đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của người lao động.
Như vậy, theo quy định của pháp luật, người lao động làm trong nhà nước năm 2022 có các mức đóng bảo hiểm xã hội theo quy định được liệt kê trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải về 05 biểu mẫu về điện mặt trời mái nhà tự sản xuất, tự tiêu thụ mới nhất theo Nghị định 135?
- Hàng hóa xuất nhập khẩu bị hư hỏng thì không phải nộp thuế đúng không? 23 trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu?
- Gợi ý kết quả khắc phục những hạn chế khuyết điểm của chi bộ tại báo cáo kiểm điểm chi bộ mới nhất?
- Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 năm 2021 2030 nêu phương hướng nhiệm vụ giải pháp: Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phòng thủ quân khu thành khu vực gì?
- Báo cáo thành tích cá nhân Bí thư chi bộ cuối năm 2024? Tải báo cáo thành tích của Bí thư chi bộ thôn cuối năm?