Mua xe Volvo XC90 đóng lệ phí trước bạ bao nhiêu? Giá tính lệ phí trước bạ xe Volvo XC90 ra sao?
Mua xe Volvo XC90 đóng lệ phí trước bạ bao nhiêu? Giá tính lệ phí trước bạ xe Volvo XC90 ra sao?
Căn cứ tại Điều 6 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).
Theo đó, công thức tính lệ phí trước bạ như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) |
Trong đó:
- Giá tính lệ phí trước bạ ô tô:
Giá tính lệ phí trước bạ ô tô là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe Volvo XC90 được quy định tại Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023 như sau:
STT | Nhãn hiệu | Kiểu loại xe [Tên thương mại (Mã kiểu loại)/ Tên thương mại/ số loại] | Thể tích làm việc | Số người cho phép chở (kể cả lái xe) | Giá tính LPTB (VNĐ) |
1 | VOLVO | XC90 | 2,5 | 7 | 1.300.000.000 |
2 | VOLVO | XC90 | 2,9 | 7 | 1.600.000.000 |
3 | VOLVO | XC90 | 3,2 | 7 | 1.600.000.000 |
4 | VOLVO | XC90 2.5T | 2,5 | 7 | 1.300.000.000 |
5 | VOLVO | XC90 B6 AWD INSCRIPTION (LF06) | 2,0 | 7 | 3.950.000.000 |
6 | VOLVO | XC90 EXCELLENCE (LTBA) | 2,0 | 4 | 6.490.000.000 |
7 | VOLVO | XC90 RECHARGE ULTIMATE (LFH2) | 2,0 | 7 | 4.650.000.000 |
8 | VOLVO | XC90 T6 | 2,9 | 7 | 1.600.000.000 |
9 | VOLVO | XC90 T6 AWD INSCRIPTION (LFA2) | 2,0 | 7 | 3.990.000.000 |
10 | VOLVO | XC90 T6 AWD MOMENTUM (LFA2) | 2,0 | 7 | 3.400.000.000 |
11 | VOLVO | XC90 T6 AWD R-DESIGN | 2,0 | 7 | 3.990.000.000 |
12 | VOLVO | XC90 T6 INSCRIPTION | 2,0 | 7 | 3.990.000.000 |
13 | VOLVO | XC90 T6 MOMENTUM | 2,0 | 7 | 3.400.000.000 |
14 | VOLVO | XC90 T8 AWD RECHARGE INSCRIPTION (LFBA) | 2,0 | 7 | 4.490.000.000 |
15 | VOLVO | XC90 T8 AWD RECHARGE INSCRIPTION (LFH2) | 2,0 | 7 | 4.490.000.000 |
16 | VOLVO | XC90 ULTIMATE (LF06) | 2,0 | 7 | 4.095.000.000 |
- Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP như sau:
Đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
+ Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
+ Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
+ Ô tô điện chạy pin:
++ Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
++ Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
+ Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định trên.
Ví dụ: Lệ phí trước bạ phải nộp đối với xe Volvo XC90 có thể tích làm việc 2,5 được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 1.300.000.000 VNĐ x 2% = 26.000.000 VNĐ
Mua xe Volvo XC90 đóng lệ phí trước bạ bao nhiêu? Giá tính lệ phí trước bạ xe Volvo XC90 ra sao? (Hình từ internet)
Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ xe ô tô?
Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP về khai, nộp lệ phí trước bạ như sau:
Khai, nộp lệ phí trước bạ
1. Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
Như vậy, tổ chức, cá nhân nộp lệ phí trước bạ đối với ô tô khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Người nộp lệ phí trước bạ là ai?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định người nộp lệ phí trước bạ là tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc đối tượng miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?