Mẫu văn bản đề nghị chứng nhận điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?
- Mẫu văn bản đề nghị chứng nhận điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?
- Thủ tục đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia như thế nào?
Mẫu văn bản đề nghị chứng nhận điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?
Theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định về mẫu văn bản đề nghị chứng nhận điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia như sau:
Mẫu văn bản đề nghị chứng nhận điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia: Tại đây
Mẫu văn bản đề nghị chứng nhận điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?
Thủ tục đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia?
Theo Điều 14 Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia như sau:
- Đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia do lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thực hiện theo quy định.
- Trình tự đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia:
(a) Chủ quản hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia nộp hồ sơ đề nghị đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia cho lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng có thẩm quyền đánh giá điều kiện an ninh mạng theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Luật An ninh mạng;
(b) Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng tiếp nhận, kiểm tra, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ đề nghị đánh giá điều kiện an ninh mạng và cấp giấy tiếp nhận ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
(c) Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng tiến hành đánh giá điều kiện an ninh mạng và thông báo kết quả trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cấp giấy tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ của chủ quản hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia;
(d) Trường hợp đủ điều kiện an ninh mạng, Thủ trưởng cơ quan đánh giá điều kiện an ninh mạng cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đánh giá điều kiện an ninh mạng.
Hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia như thế nào?
Theo Điều 14 Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia bao gồm:
(a) Văn bản đề nghị chứng nhận điều kiện an ninh mạng (Mẫu số 07);
(b) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, hồ sơ thiết kế thi công dự án đầu tư xây dựng hệ thống thông tin trước khi phê duyệt;
(c) Hồ sơ giải pháp bảo đảm an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
- Trường hợp không bảo đảm điều kiện an ninh mạng, lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng yêu cầu chủ quản hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia bổ sung, nâng cấp hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia đê bảo đảm đủ điều kiện.
Nghị định 53/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/10/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản cam kết thực hiện điều kiện về triển khai mạng viễn thông mới nhất năm 2025 như thế nào?
- Cúng đưa ông bà ngày nào tốt 2025? Mâm cúng đưa ông bà? Cách cúng mùng 3 Tết tại nhà như thế nào?
- Hội đồng giám định tư pháp theo vụ việc được quy định thế nào từ 01 03 2025 theo Thông tư 03/2025?
- Trong đấu giá quyền sử dụng đất, khi có nhiều người trả giá nhưng chỉ có một người trả giá hợp lệ thì có phải là đấu giá thành?
- Mẫu cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?