Mẫu số 02/ĐK Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ như thế nào?

Mẫu số 02/ĐK Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ như thế nào?

Mẫu số 02/ĐK Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP về cấp sổ đỏ như thế nào?

Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất là Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP:

TẢI VỀ Mẫu số 02/ĐK Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất

Mẫu số 02/ĐK Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP về cấp sổ đỏ như thế nào?

Mẫu số 02/ĐK Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP về cấp sổ đỏ như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất ra sao?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất như sau:

(1) Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ sau:

(i) Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

(ii) Văn phòng đăng ký đất đai;

(iii) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP;

- Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện;

- Giấy chứng nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp bản sao có công chứng, chứng thực;

- Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu có).

(2) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định (i) thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

(3) Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất;

Kiểm tra các thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp và thực hiện như sau:

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do;

++ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất để thực hiện đăng ký biến động đất đai;

+++ Trường hợp hồ sơ không thuộc quy định tại (+) (++) trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa, trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện;

++++ Thông tin chính thức của các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa chỉ được xác lập và chỉnh lý vào bản đồ địa chính sau khi người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho thửa đất sau tách thửa, hợp thửa.

(4) Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà không thay đổi người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.

Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà có thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 37, Điều 43 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

04 nguyên tắc, điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất 2024 là gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:

(1) Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

(2) Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

(3) Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;

(4) Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.

Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

Tách thửa đất
Hợp thửa đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu số 02/ĐK Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ như thế nào?
Pháp luật
Tách thửa đất đối với đất đang có tranh chấp được không? Các thửa đất sau khi tách có được cấp Giấy chứng nhận?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục tách thửa, hợp thửa đất từ 01/8/2024 thực hiện thế nào? Hồ sơ tách thửa, hợp thửa gồm những gì?
Pháp luật
Tách thửa đất đã được cấp sổ đỏ phải đáp ứng điều kiện gì? Có cấp sổ đỏ khi tách thành 02 hoặc nhiều thửa đất không?
Pháp luật
Mẫu đơn tách thửa đất cho con là mẫu nào theo quy định? Hướng dẫn viết mẫu đơn tách thửa đất cho con?
Pháp luật
Để hợp thửa đất theo Luật Đất đai mới nhất, cần phải đảm bảo những nguyên tắc và điều kiện nào?
Pháp luật
Cách viết Mẫu Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất 11/ĐK chi tiết 2024? Tải Mẫu 11/ĐK ở đâu?
Pháp luật
Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất 2024? Điều kiện để được tách thửa đất mới nhất 2024 là gì?
Pháp luật
Điều kiện tách thửa đất tại thành phố Hồ Chí Minh là gì? Mặt tiền thửa đất rộng 03m có làm hồ sơ tách được không?
Pháp luật
Diện tích đất tối thiểu để thực hiện tách thửa đất hiện nay trên địa bàn tỉnh Hà Nam là bao nhiêu mét vuông?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tách thửa đất
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
129 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tách thửa đất Hợp thửa đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tách thửa đất Xem toàn bộ văn bản về Hợp thửa đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào