Mẫu quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất 2024? Hướng dẫn đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá ra sao?

Mẫu quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất 2024? Hướng dẫn đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá ra sao?

Mẫu quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất 2024 thế nào?

Mẫu quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá từ 01/7/2024 là Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP.

TẢI VỀ: Mẫu quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.

Mẫu quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất 2024? Hướng dẫn đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá ra sao?

Mẫu quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất 2024? Hướng dẫn đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá ra sao? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá thế nào?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá như sau:

- Doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong các trường hợp theo quy định tại khoản 1 Điều 54 Luật Giá 2023.

- Bộ Tài chính ban hành quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo Mẫu số 07 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 78/2024/NĐ-CP trừ trường hợp đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, xử lý vi phạm hành chính và hình sự.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày bị đình chỉ hoạt động trong đó có hoạt động kinh doanh dịch vụ thẩm định giá hoặc bị đình chỉ toàn bộ hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, xử lý vi phạm hành chính và hình sự, doanh nghiệp thẩm định giá có trách nhiệm gửi văn bản báo cáo về sự việc đến Bộ Tài chính.

- Trường hợp đình chỉ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 54 Luật Giá 2023 thực hiện như sau:

+ Ngày doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ là ngày hết thời hạn 03 tháng liên tục kể từ ngày doanh nghiệp không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Giá 2023. Thời gian đình chỉ là 60 ngày.

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị đình chỉ, doanh nghiệp có trách nhiệm khắc phục để bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Giá 2023, đồng thời có báo cáo bằng văn bản về việc đã khắc phục kèm theo tài liệu chứng minh gửi đến Bộ Tài chính.

Căn cứ báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Tài chính xem xét có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định tại Điều 8 Nghị định 78/2024/NĐ-CP;

+ Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Giá 2023 trong 03 tháng liên tục mà chưa bị đình chỉ do không thực hiện báo cáo với Bộ Tài chính theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Giá 2023 thì khi bị phát hiện được xử lý như sau:

Trường hợp tại thời điểm phát hiện, doanh nghiệp bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Giá 2023 thì bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời gian 180 ngày kể từ ngày bị phát hiện. Hết thời gian đình chỉ, trường hợp doanh nghiệp chưa bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Giá 2023, Bộ Tài chính có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp.

Trường hợp tại thời điểm phát hiện, doanh nghiệp không bảo đảm một trong những điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Giá 2023 thì sẽ bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời gian 180 ngày kể từ ngày bị phát hiện.

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày bị đình chỉ, doanh nghiệp có trách nhiệm khắc phục để bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Giá 2023, đồng thời có báo cáo bằng văn bản về việc đã khắc phục kèm theo tài liệu chứng minh gửi đến Bộ Tài chính;

Trường hợp không thực hiện sẽ bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định tại Điều 8 Nghị định 78/2024/NĐ-CP.

Hết thời gian đình chỉ, trường hợp doanh nghiệp chưa bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Giá 2023, Bộ Tài chính xem xét có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp.

- Trường hợp đình chỉ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 54 Luật Giá 2023, doanh nghiệp bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá trong thời gian 270 ngày kể từ ngày hành vi được phát hiện.

Hết thời gian đình chỉ, trường hợp doanh nghiệp chưa bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, đồng thời bảo đảm tất cả các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Giá 2023, Bộ Tài chính xem xét có thông báo bằng văn bản cho phép doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá đã được cấp.

- Trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá phải chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến các hợp đồng thẩm định giá đã ký với khách hàng, hợp đồng lao động đã ký với thẩm định viên, nhân viên và các nghĩa vụ pháp lý khác theo quy định của pháp luật.

- Bộ Tài chính đăng tải công khai trên trang Thông tin điện từ của Bộ Tài chính danh sách doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, danh sách doanh nghiệp thẩm định giá đủ điều kiện tiếp tục kinh doanh dịch vụ thẩm định giá sau khi bị đình chỉ.

Doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá khi nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 54 Luật Giá 2023 quy định doanh nghiệp thẩm định giá bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Giá 2023 này trong 03 tháng liên tục;

- Phát hành chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá do người không phải là thẩm định viên về giá ký với vai trò thẩm định viên về giá;

- Các trường hợp đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, xử lý vi phạm hành chính và hình sự.

LƯU Ý:

Trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, doanh nghiệp thẩm định giá không được ký hợp đồng dịch vụ thẩm định giá và không được phát hành chứng thư thẩm định giá.

Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu quyết định về việc đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá mới nhất 2024? Hướng dẫn đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá bao nhiêu ngày khi phát hành chứng thư không đúng quy định?
Pháp luật
Mẫu quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là mẫu nào? 03 trường hợp bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ thẩm định giá?
Pháp luật
Chứng thư thẩm định giá được ký bởi ai? Phát hành chứng thư thẩm định giá do người không phải là thẩm định viên về giá ký có bị đình chỉ hoạt động?
Pháp luật
Mẫu quyết định về việc thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá từ 01/7/2024 là mẫu nào?
Pháp luật
Đề nghị cấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải có bao nhiêu người có thẻ thẩm định viên về giá?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá từ 01/7/2024?
Pháp luật
Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá: Phải có 5 thẩm định viên đăng ký hành nghề tại doanh nghiệp (Dự kiến)?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
151 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào