Mẫu lý lịch Đảng viên mới nhất theo Mẫu 1-HSĐV như thế nào? Tải mẫu lý lịch Đảng viên tại đâu?

Tôi muốn hỏi mẫu lý lịch Đảng viên mới nhất theo Mẫu 1-HSĐV như thế nào? - câu hỏi của chị H.T (Bến Tre)

Mẫu lý lịch Đảng viên mới nhất theo Mẫu 1-HSĐV như thế nào?

Căn cứ tại Mẫu 1-HSĐV ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 có nêu rõ mẫu lý lịch Đảng viên mới nhất.

Tải mẫu lý lịch đảng viên theo Mẫu 1-HSĐV: tại đây

Hướng dẫn điền lý lịch Đảng viên như thế nào?

Tại Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 có hướng dẫn điền lý lịch Đảng viên như sau:

Sau khi được kết nạp vào Đảng, đảng viên khai lý lịch để tổ chức đảng quản lý, cách khai như sau:

- Các nội dung từ 1 (họ và tên đang dùng) đến 21 (kỷ luật) ghi như hướng dẫn về khai lý lịch của người xin vào Đảng; riêng mục 22 (hoàn cảnh gia đình) phần khai về anh, chị em ruột, các con và anh, chị em ruột vợ (hoặc chồng) chỉ cần ghi họ và tên, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp; việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phần khai về ông, bà nội ngoại chỉ ghi những người có đặc điểm chính trị ảnh hưởng tốt, xấu với bản thân. Ví dụ: Là Lão thành cách mạng, Anh hùng... hoặc có tội ác, bị cách mạng xử lý.

- Mục 14. Ngày và nơi kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam:

+ Ngày cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp: Ghi rõ ngày, tháng, năm cấp có thẩm quyền ra quyết định kết nạp vào Đảng.

+ Ngày và nơi kết nạp vào Đảng: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi tổ chức lễ kết nạp vào Đảng (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).

+ Ngày và nơi công nhận chính thức: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi được công nhận chính thức (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).

- Cam đoan - Ký tên: Ghi như mục 24 trong lý lịch của người xin vào Đảng.

- Chứng nhận của cấp ủy cơ sở: Có 2 mức chứng nhận:

+ Nếu cấp ủy đã thẩm tra, kết luận đúng sự thật thì ghi: “Chứng nhận lý lịch của đồng chí... khai tại đảng bộ, chi bộ cơ sở... là đúng sự thật”.

+ Nếu cấp ủy chỉ đối khớp với lý lịch của người xin vào Đảng hoặc lý lịch cũ của đảng viên thấy đúng thì ghi: “Chứng nhận lý lịch của đồng chí... theo đúng lý lịch của người xin vào Đảng (hoặc lý lịch cũ)”.

Ghi ngày, tháng, năm, chức vụ, họ và tên đồng chí bí thư hoặc phó bí thư, ký tên, đóng dấu của cấp ủy cơ sở.

Trường hợp cấp ủy cơ sở chưa có con dấu, thì cấp ủy cấp trên trực tiếp xác nhận chữ ký, ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu.

Mẫu lý lịch Đảng viên mới nhất theo Mẫu 1-HSĐV như thế nào? Tải mẫu lý lịch Đảng viên tại đâu?

Mẫu lý lịch Đảng viên mới nhất theo Mẫu 1-HSĐV như thế nào? Tải mẫu lý lịch Đảng viên tại đâu? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn ghi số lý lịch Đảng viên như thế nào?

Tại Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 có nêu rõ hướng dẫn ghi số lý lịch đảng viên như sau:

Số lý lịch đảng viên

Số lý lịch đảng viên gồm 6 chữ số và 2 đến 3 chữ ký hiệu của đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương được tổ chức đảng nơi quản lý hồ sơ đảng viên ghi vào dòng “số LL” ở trang bìa lý lịch đảng viên và lý lịch của người xin vào Đảng đã được kết nạp vào Đảng.

- Cụm số lý lịch (6 chữ số của số lý lịch đảng viên) thực hiện theo quy định của Ban Tổ chức Trung ương, cụ thể:

+ 63 đảng bộ tỉnh, thành phố; Đảng bộ Khối Doanh nghiệp Trung ương và Đảng bộ Quân đội sử dụng cụm số từ 000 001 đến 999 999 cho mỗi đảng bộ.

+ Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương và Đảng bộ Công an Trung ương sử dụng cụm số từ 000 001 đến 099 999 cho mỗi đảng bộ.

+ Căn cứ cụm số nêu trên, ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định cụm số cho các đảng bộ cấp huyện và tương đương (cho cụm số nhiều hơn 2-3 lần số lượng đảng viên của từng đảng bộ trực thuộc), số còn lại để dự phòng. Ví dụ: Đảng bộ quận Ba Đình, thành phố Hà Nội tại thời điểm cho cụm số có số lượng đảng viên là 13.000 đảng viên, thì cho cụm số có số lượng nhiều hơn 3 lần: 13.000 x 3 = 39.000, lấy tròn là 40.000.

+ Ban tổ chức huyện ủy và tương đương cho số lý lịch đảng viên trong đảng bộ theo trình tự liên tục từ nhỏ đến lớn trong cụm số do ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương quy định.

Ví dụ: Đảng bộ quận Ba Đình có 13.000 đảng viên, cụm số Ban Tổ chức thành ủy Hà Nội quy định cho quận Ba Đình là từ 000 001 đến 040 000 (40.000 số), Ban Tổ chức Quận ủy Ba Đình ghi số lý lịch đối với đảng viên trong đảng bộ theo trình tự từ 000 001 đến 013 000 (13.000 đảng viên) đang sinh hoạt đảng chính thức và được miễn sinh hoạt đảng của đảng bộ. Sau đó cho tiếp số lý lịch đối với đảng viên mới được kết nạp vào Đảng từ cụm số 013.001 cho đến 040.000.

+ Chỉ cấp số lý lịch đối với những đảng viên thuộc diện phải khai phiếu đảng viên tại đảng bộ gồm: những đảng viên đang sinh, hoạt đảng chính thức, đảng viên được miễn sinh hoạt đảng và đảng viên mới được kết nạp.

- Ký hiệu trong số lý lịch đảng viên: Thực hiện theo Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về ký hiệu, số hiệu và cụm số các đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương.

Cách ghi số lý lịch đảng viên

- 6 ô đầu ghi chữ số, mỗi ô ghi 1 chữ số theo thứ tự từ trái sang phải; 3 ô tiếp theo ghi ký hiệu bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi một chữ theo thứ tự từ trái sang phải.

Lý lịch Đảng viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Bắt buộc ghi đủ xã, huyện, tỉnh trong lý lịch Đảng viên
Pháp luật
Hướng dẫn ghi Mẫu lý lịch người xin vào Đảng đối với người kết nạp lại? Muốn kết nạp lại Đảng viên cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Thẩm tra lý lịch người vào Đảng là thẩm tra lý lịch của những ai? Phương pháp thẩm tra lý lịch là gì?
Pháp luật
Mẫu ý kiến nhận xét của tổ chức đoàn thể nơi làm việc đối với người xin vào Đảng là mẫu nào? Tải về?
Pháp luật
Ai phải thẩm tra lý lịch khi vào Đảng? Những trường hợp nào không cần thẩm tra lý lịch theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Kết nạp lại có cần thẩm tra lý lịch người vào Đảng lại không? Khi nào không phải thẩm tra lý lịch khi kết nạp Đảng viên?
Pháp luật
Cần thẩm tra lý lịch của những ai khi vào Đảng? Hướng dẫn ghi mẫu Lý lịch cho người xin vào Đảng mới nhất?
Pháp luật
Lý lịch Đảng viên có chứng thực bản sao được không? Nếu được thì thủ tục chứng thực bản sao gồm những gì, thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Lý lịch của người xin vào Đảng Mẫu 2-KNĐ có bao nhiêu trang? Nội dung từng trang? Hướng dẫn khai và chứng nhận lý lịch?
Pháp luật
Năm sinh trong lý lịch đảng viên khác với năm sinh trên giấy tờ tùy thân thì thời điểm hưởng lương hưu được xác định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu khai Lý lịch người xin vào Đảng 2-KNĐ mới nhất 2024? Tải Mẫu lý lịch người xin vào Đảng ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lý lịch Đảng viên
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
11,898 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lý lịch Đảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lý lịch Đảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào