Mẫu hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài mới nhất năm 2023? Cần lưu ý những gì khi giao kết hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài?

Cho hỏi mẫu hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài được quy định như thế nào? Đây là câu hỏi của anh Đạt (Bắc Ninh).

Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài được quy định thế nào?

Căn cứ Điều 21 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020 có quy định về hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài như sau:

- Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài là văn bản thỏa thuận giữa doanh nghiệp dịch vụ với người lao động về quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong việc đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài phải thỏa thuận rõ quyền, nghĩa vụ của mỗi bên và phù hợp với nội dung của hợp đồng cung ứng lao động; ghi rõ thỏa thuận về tiền dịch vụ và chi phí khác của người lao động (nếu có).

Người lao động cần lưu ý những gì khi giao kết hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 14 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH quy định về nội dung hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài như sau:

Trường hợp hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài:

Hợp đồng phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước, vùng lãnh thổ mà người lao động đến làm việc và có những nội dung sau đây:

- Thời hạn làm việc;

- Ngành, nghề công việc phải làm; nước, vùng lãnh thổ người lao động đến làm việc, địa điểm làm việc;

- Giáo dục định hướng trước khi đi làm việc;

- Điều kiện, môi trường làm việc; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; an toàn, vệ sinh lao động;

- Tiền lương và tiền thưởng (nếu có), tiền làm thêm giờ, các khoản khấu trừ từ lương (nếu có);

- Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở tới nơi làm việc; trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại;

- Chế độ khám bệnh, chữa bệnh và quyền lợi, chế độ khác (nếu có); quyền lợi, chế độ của người lao động trong trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và chế độ khác;

- Việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng;

- Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp;

- Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.

Trường hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và đơn vị sự nghiệp:

Hợp đồng phải phù hợp với pháp luật Việt Nam, pháp luật nước, vùng lãnh thổ tiếp nhận lao động, thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng 2020, hợp đồng cung ứng lao động ký kết với bên nước ngoài tiếp nhận lao động (nếu có) và có những nội dung sau đây:

- Thời hạn làm việc;

- Ngành, nghề công việc phải làm; nước đến làm việc, địa điểm làm việc;

- Giáo dục định hướng trước khi đi làm việc; bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ (nếu có);

- Chi phí người lao động phải trả trước khi đi;

- Điều kiện, môi trường làm việc; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; an toàn, vệ sinh lao động;

- Tiền lương và tiền thưởng (nếu có), tiền làm thêm giờ, các khoản khấu trừ từ lương (nếu có);

- Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, đi lại từ nơi ở tới nơi làm việc;

- trách nhiệm trả chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại;

- Chế độ khám bệnh, chữa bệnh và quyền lợi, chế độ khác (nếu có); chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Việc bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng;

- Ký quỹ, bảo lãnh để thực nghĩa vụ của hợp đồng (nếu có);

- việc thanh lý hợp đồng;

- Cơ chế, thủ tục và pháp luật áp dụng để giải quyết tranh chấp;

- Thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo đức xã hội.

Như vậy, khi giao kết hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, người lao động cần lưu ý các quy định nêu trên và phải bảo đảm các nội dung bắt buộc đồng thời vẫn có thể thỏa thuận các nội dung khác nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của mình.

Mới nhất mẫu hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài năm 2022? Người lao động cần lưu ý nội dung gì khi giao kết hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài?

Mẫu hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài mới nhất năm 2023? Cần lưu ý những gì khi giao kết hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài? (Hình từ Internet)

Mẫu hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài mới nhất năm 2023?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Nội dung, mẫu hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
1. Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký giữa người lao động và doanh nghiệp hoạt động dịch vụ theo Mẫu số 03 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
...

Mẫu hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài năm 2023 như sau:

Xem chi tiết và tải mẫu hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài năm 2023: Tại đây.

Doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo định kỳ khi đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư 21/2021/TT-BLĐTBXH, báo cáo định kỳ được thực hiện như sau:

Chế độ báo cáo định kỳ
Chế độ báo cáo định kỳ của doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài, đơn vị sự nghiệp đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài và của doanh nghiệp đưa người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài được quy định như sau:
1. Định kỳ hằng năm, trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nêu trên lập báo cáo về tình hình hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo Mẫu đề cương báo cáo tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản và được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức: trực tiếp hoặc dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo trong báo cáo định kỳ hằng năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

Như vậy, doanh nghiệp phải thực hiện báo cáo định kỳ khi đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định nêu trên.

9,256 lượt xem
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thực hiện cập nhật thông tin trên hệ thống cơ sở dữ liệu về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như thế nào?
Pháp luật
Kinh doanh dịch vụ đưa NLĐ Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có bắt buộc phải thành lập công ty cổ phần không?
Pháp luật
Mức trần tiền ký quỹ của người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là bao nhiêu? Người lao động có được trả lãi khi nộp tiền ký quỹ?
Pháp luật
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
Pháp luật
Phạm vi bảo lãnh của bên bảo lãnh đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài có bao gồm việc thanh toán tiền dịch vụ cho người lao động?
Pháp luật
Mức trần giá dịch vụ môi giới đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là bao nhiêu?
Pháp luật
Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được cấp trong bao lâu?
Pháp luật
Ai thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng?
Pháp luật
Thời hạn để doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoàn lại số tiền ký quỹ đã sử dụng là bao lâu?
Pháp luật
Tiền dịch vụ là gì? Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng có phải nộp tiền dịch vụ cho doanh nghiệp dịch vụ không?
Pháp luật
Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải duy trì điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào