Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mới nhất? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo?

Cho tôi hỏi: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mới nhất? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo? - Câu hỏi của anh Hòa (Huế)

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mới nhất?

Căn cứ Nghị định 162/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo do Chính phủ ban hành.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mới nhất hiện nay là Mẫu A1 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 162/2017/NĐ-CP.

Tải Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo Tại đây.

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mới nhất? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo?

Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mới nhất? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo?

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo?

Căn cứ quy định tại Điều 19 Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016 như sau:

Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
1. Tổ chức có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 của Luật này gửi hồ sơ đăng ký hoạt động tôn giáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Văn bản đăng ký nêu rõ tên tổ chức; tên tôn giáo; tôn chỉ, mục đích; nội dung, địa bàn hoạt động; nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam; họ và tên người đại diện tổ chức; số lượng người tin theo; cơ cấu tổ chức, địa điểm dự kiến đặt trụ sở;
b) Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức;
c) Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
d) Quy chế hoạt động của tổ chức;
đ) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
3. Thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh) cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối cấp chứng nhận đăng ký phải nêu rõ lý do;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp từ chối cấp chứng nhận đăng ký phải nêu rõ lý do.

Như vậy, theo khoản 3 Điều 19 Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016 được trích dẫn trên thì thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo được xác định như sau:

- Đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh: Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh: Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương

Người đại diện tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có bắt buộc là người Việt Nam không?

Căn cứ quy định tại Điều 18 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 về điều kiện để tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo như sau:

Điều kiện để tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Có giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
2. Có tôn chỉ, mục đích, quy chế hoạt động không trái với quy định của pháp luật;
3. Tên của tổ chức không trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh hùng dân tộc;
4. Người đại diện, người lãnh đạo tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
5. Có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở;
6. Nội dung hoạt động tôn giáo không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật này.

Như vậy, theo khoản 4 Điều 18 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 nêu trên thì người đại diện tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo phải là người Việt Nam.

Đồng thời, người này cũng phải đáp ứng các điều kiện:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo;

- Không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;

Đăng ký hoạt động tôn giáo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Để được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo thì tổ chức cần phải có giáo lý, giáo luật và lễ nghi đúng không?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục và cơ quan, tổ chức nào có thẩm quyền về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung?
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mới nhất? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo?
Pháp luật
Đơn đăng ký cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký hoạt động tôn giáo
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,531 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký hoạt động tôn giáo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký hoạt động tôn giáo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào