Mẫu đơn xin xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn năm 2022? Những đối tượng nào sẽ được vay vốn tín dụng ưu đãi?

Cho tôi hỏi về mẫu đơn xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn mới nhất năm 2022 như thế nào? Hộ nghèo có được vay vốn tín dụng ưu đãi? Cảm ơn!

Mẫu đơn xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn năm 2022?

Mẫu đơn xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn gồm những nội dung như sau:

Như vậy, mẫu đơn xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn gồm những nội dung được quy định như trên.

Tải mẫu đơn xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn: Tại Đây

Mẫu đơn xin xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn mới nhất năm 2022 gồm những nội dung gì? Cách viết mẫu đơn xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn?

Mẫu đơn xin xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn năm 2022? Những đối tượng nào sẽ được vay vốn tín dụng ưu đãi? (Hình từ internet)

Các đối tượng được vay vốn tín dụng ưu đãi?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 78/2002/NĐ-CP quy định về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác như sau:

"Điều 2. Người nghèo và các đối tượng chính sách khác được vay vốn tín dụng ưu đãi gồm :
1. Hộ nghèo.
2. Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và học nghề.
3. Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm theo Nghị quyết 120/HĐBT ngày 11 tháng 04 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
4. Các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài.
5. Các tổ chức kinh tế và hộ sản xuất, kinh doanh thuộc hải đảo; thuộc khu vực II, III miền núi và thuộc Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa (sau đây gọi là Chương trình 135).
6. Các đối tượng khác khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Người nghèo và các đối tượng chính sách khác (sau đây gọi là Người vay) khi vay vốn theo quy định của Nghị định này không phải thế chấp tài sản, trừ các tổ chức kinh tế thuộc các đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 2 Nghị định này. Riêng đối với hộ nghèo, được miễn lệ phí làm thủ tục hành chính trong việc vay vốn.
Việc bảo đảm tiền vay đối với các tổ chức kinh tế thuộc các đối tượng quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 2 Nghị định này được thực hiện theo quy định của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội"

Như vậy, người nghèo và các đối tượng chính sách khác được vay vốn tín dụng ưu đãi gồm các đối tượng được quy định như trên.

Điều kiện để được vay vốn đối với người nghèo như thế nào?

Căn cứ Điều 13 Nghị định 78/2002/NĐ-CP quy định về điều kiện để được vay vốn được quy định như sau:

"Điều 13. Điều kiện để được vay vốn
1. Đối với Người vay là hộ nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp và phải có trong danh sách hộ nghèo được ủy ban nhân dân cấp xã quyết định theo chuẩn nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố, được Tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã;
2. Người vay là các đối tượng chính sách khác thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định của Nghị định này."

Như vậy, điều kiện để được vay vốn được quy định như trên.

Căn cứ Điều 14 Nghị định 78/2002/NĐ-CP quy định về vốn vay được sử dụng vào các việc sau:

"Điều 14. Vốn vay được sử dụng vào các việc sau:
1. Đối với hộ nghèo; hộ sản xuất kinh doanh thuộc hải đảo, thuộc khu vực II, III miền núi và các xã thuộc Chương trình 135, sử dụng vốn vay để :
a) Mua sắm vật tư, thiết bị; giống cây trồng, vật nuôi; thanh toán các dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh;
b) Góp vốn thực hiện các dự án hợp tác sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Giải quyết một phần nhu cầu thiết yếu về nhà ở, điện thắp sáng, nước sạch và học tập.
2. Đối với các tổ chức kinh tế thuộc hải đảo, thuộc khu vực II, III miền núi và các xã thuộc Chương trình 135, sử dụng vốn vay để chi phí cho sản xuất, kinh doanh theo chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Đối với học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, sử dụng vốn vay để mua sắm phương tiện học tập và các chi phí khác phục vụ cho việc học tập tại trường.
4. Người vay là đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài, sử dụng vốn vay để trả phí đào tạo, phí dịch vụ, tiền đặt cọc, vé máy bay.
5. Người vay là các đối tượng khác thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
6. Vốn nhận ủy thác cho vay ưu đãi được sử dụng theo các mục đích do bên ủy thác yêu cầu và được ghi trong hợp đồng ủy thác."

Như vậy, vốn vay được sử dụng vào các việc được quy định như trên.

Vay vốn tín dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ai là khách hàng vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Điều kiện vay vốn tín dụng đối với người chấp hành xong án phạt tù mới nhất theo Quyết định 22/2023/QĐ-TTg là gì?
Pháp luật
Những chính sách mới về giáo dục có hiệu lực từ tháng 5/2022: Quy trình biên soạn sách giáo khoa mới? Nâng mức hỗ trợ vay vốn tín dụng cho học sinh, sinh viên?
Pháp luật
Mẫu đơn xin xác nhận gia đình có hoàn cảnh khó khăn năm 2022? Những đối tượng nào sẽ được vay vốn tín dụng ưu đãi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vay vốn tín dụng
16,053 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vay vốn tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vay vốn tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào