Mẫu đơn xin miễn học phí, đơn đề nghị chi trả học phí dành cho sinh viên mới nhất 2023? Tải mẫu đơn xin miễn học phí dành cho sinh viên mới nhất ở đâu?

Mẫu đơn xin miễn học phí, đơn đề nghị chi trả học phí dành cho sinh viên mới nhất 2023? Tải mẫu đơn xin miễn học phí dành cho sinh viên mới nhất ở đâu? Bạn K.L ở Quảng Trị.

Mẫu đơn xin miễn học phí dành cho sinh viên mới nhất 2023? Tải mẫu đơn xin miễn học phí dành cho sinh viên mới nhất ở đâu?

Sinh viên thuộc diện miễn học phí có thể làm đơn xin miễn học phí theo mẫu dưới đây:

Mẫu số 01: Dùng cho sinh viên trường công lập

Tải mẫu đơn xin miễn học phí dành cho sinh viên trường công lập

tại đây.

Mẫu số 02: Dùng cho sinh viên trường tư thục

Tải mẫu đơn xin miễn học phí dành cho sinh viên trường tư thục

tại đây.

Mẫu đơn xin miễn học phí dành cho sinh viên mới nhất 2023? Tải mẫu đơn xin miễn học phí dành cho sinh viên mới nhất ở đâu? (Hình từ internet)

Sinh viên học chuyên ngành nào thì được miễn học phí năm học 2023-2024?

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng được miễn học phí
...
13. Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
14. Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
15. Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
16. Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.
17. Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.
18. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
19. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì sinh viên học các chuyên ngành sau thì được miễn học phí:

- Chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

- Chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

- Sinh viên học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

- Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

- Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Hồ sơ xin miễn học phí cho sinh viên gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 5 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định về hồ sơ xin miễn học phí cho sinh viên gồm những giấy tờ như sau:

- Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ tiền đóng học phí.

- Bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn học phí:

+ Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

+ Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện với đối tượng sinh viên khuyết tật.

+ Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.

+ Giấy khai sinh và giấy xác nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho đối tượng sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

+ Giấy khai sinh và thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú hoặc Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp cơ quan, tổ chức không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người.

+ Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp đối với đối tượng sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

* Lưu ý:

- Người học thuộc diện miễn học phí chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì vào mỗi đầu học kỳ phải nộp bổ sung giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.

- Trường hợp học sinh, sinh viên có thẻ Căn cước công dân và được cấp mã số định danh cá nhân, thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư với các cơ sở giáo dục đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính, Sở Tài chính, thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) sinh viên không phải nộp Giấy khai sinh và giấy tờ chứng minh nơi thường trú.

Miễn học phí
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Miễn học phí cho học sinh từ mầm non đến lớp 12 do ảnh hưởng bởi bão Yagi - Xem xét hỗ trợ sau bão?
Pháp luật
Miễn học phí cho trẻ trường mầm non, học sinh các trường phổ thông công lập trên địa bàn TP Đà Nẵng? Nguyên tắc xác định học phí?
Pháp luật
TPHCM miễn học phí cho trẻ mầm non và học sinh THCS
Pháp luật
Tải Mẫu Đơn đề nghị miễn học phí dùng cho sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập?
Pháp luật
Miễn học phí cho trẻ 5 tuổi từ 01/9/2024? Đối tượng nào được miễn đóng học phí năm học 2024-2025?
Pháp luật
Học sinh tiểu học có phải đóng học phí hay không? Học sinh thuộc các trường hợp nào sẽ được miễn học phí?
Pháp luật
Chế độ miễn học phí đối với học sinh đang học tập trên địa bàn thành phố Hà Nội được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Sinh viên học những ngành nào sẽ được miễn học phí đại học? Các ngành học giảm 70% học phí cho sinh viên?
Pháp luật
Con của sĩ quan, công nhân viên quốc phòng có được miễn học phí hay không? Đối tượng nào thì không phải đóng học phí theo quy định?
Pháp luật
Trẻ em mầm non ở xã Đakrông có được miễn học phí không? Hồ sơ, thủ tục thực hiện miễn học phí cần những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Miễn học phí
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
3,317 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn học phí

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn học phí

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào