Mẫu đơn đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô mới nhất hiện nay? Tải mẫu đơn tại đâu?
- Mẫu đơn đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô mới nhất hiện nay? Tải mẫu đơn tại đâu?
- Hồ sơ, thủ tục đề nghị trả lại phí hoặc bù trừ vào số phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô được quy định như thế nào từ ngày 01/02/2024?
- Việc quản lý và sử dụng phí được quy định như thế nào đối với các đơn vị đăng kiểm thực hiện thu phí?
Mẫu đơn đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô mới nhất hiện nay? Tải mẫu đơn tại đâu?
Mẫu đơn đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô từ ngày 01/02/2024 được quy định Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP như sau:
Tại mẫu đơn tại đây.
Mẫu đơn đề nghị trả lại, bù trừ phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô mới nhất hiện nay?
Hồ sơ, thủ tục đề nghị trả lại phí hoặc bù trừ vào số phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô được quy định như thế nào từ ngày 01/02/2024?
Tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định về hồ sơ, thủ tục đề nghị trả lại phí hoặc bù trừ vào số phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô như sau:
(1) Hồ sơ trả lại phí hoặc bù trừ vào số phí sử dụng đường bộ kỳ sau (sau đây gọi chung là trả lại phí) bao gồm:
- Giấy đề nghị trả lại hoặc bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP.
- Bản chụp các giấy tờ chứng minh thời gian không được sử dụng phương tiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP (Quyết định tịch thu hoặc thu hồi xe của cơ quan có thẩm quyền, văn bản thu hồi giấy đăng ký và biển số xe).
- Bản chụp biên lai thu phí sử dụng đường bộ. Trường hợp bị mất biên lai thu phí, chủ phương tiện đề nghị đơn vị đăng kiểm nơi nộp phí cấp bản chụp biên lai thu phí.
- Riêng đối với xe ô tô quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP ngoài các giấy tờ nêu trên, chủ phương tiện còn phải cung cấp Biên bản thu Tem và Giấy chứng nhận kiểm định theo Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP. Thời gian tính trả lại hoặc bù trừ phí sử dụng đường bộ từ thời điểm cơ quan chức năng thu giữ Tem và Giấy chứng nhận kiểm định.
(3) Hồ sơ trả lại phí sử dụng đường bộ được nộp tại đơn vị đăng kiểm. Khi nộp hồ sơ, đối với các bản chụp, người đề nghị trả lại phí phải mang theo bản chính để đơn vị đăng kiểm đối chiếu. Khi tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng kiểm đóng dấu tiếp nhận, ghi thời gian nhận và ghi nhận các tài liệu trong hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ trả lại phí sử dụng đường bộ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị đăng kiểm phải thông báo cho người nộp hồ sơ để hoàn chỉnh.
(4) Chậm nhất là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị trả lại phí sử dụng đường bộ, căn cứ hồ sơ đề nghị trả lại phí của chủ phương tiện, thủ trưởng đơn vị đăng kiểm ra Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II hoặc Thông báo về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP gửi người đề nghị trả lại phí.
(5) Số phí sử dụng đường bộ được trả lại hoặc bù trừ cho chủ phương tiện tương ứng với số phí đã nộp cho thời gian phương tiện không sử dụng.
(6) Quyết định về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ là căn cứ để đơn vị đăng kiểm kê khai, quyết toán số tiền phí đã trả lại hoặc bù trừ vào số phí phải nộp kỳ sau.
*Lưu ý:
- Đối với xe ô tô quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP nếu đã nộp phí sử dụng đường bộ thì chủ phương tiện được trả lại phí đã nộp hoặc được bù trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau.
- Đối với xe ô tô quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP trước khi mang xe đi sửa chữa, chủ phương tiện phải xuất trình Biên bản hiện trường tai nạn có xác nhận của cơ quan công an và nộp lại Tem kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định cho đơn vị đăng kiểm gần nhất để có căn cứ trả lại phí sau khi phương tiện hoàn thành việc sửa chữa và kiểm định lại để tiếp tục lưu hành.
Việc quản lý và sử dụng phí được quy định như thế nào đối với các đơn vị đăng kiểm thực hiện thu phí?
Tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định về việc quản lý và sử dụng phí đối với các đơn vị đăng kiểm thực hiện thu phí như sau:
- Đơn vị thu phí sử dụng đường bộ được trích để lại một phẩy ba mươi hai phần trăm (1,32%) số tiền phí sử dụng đường bộ thực thu để chi cho các nội dung sau:
Trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
- Trích chuyển về Cục Đăng kiểm Việt Nam ba phần trăm (3%) số tiền được để lại (1,32%) để phục vụ công tác quản lý thu, nộp phí sử dụng đường bộ của hệ thống đơn vị đăng kiểm trên toàn quốc.
- Trả lại tiền phí sử dụng đường bộ đối với các trường hợp không chịu phí quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP.
- Số tiền còn lại (sau khi trừ số tiền quy định tại điểm a và điểm b khoản này), tổ chức thu phí sử dụng đường bộ chuyển về tài khoản chuyên thu của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong thời gian tối đa không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày thu phí. Cục Đăng kiểm Việt Nam nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước trong thời hạn tối đa không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thu phí chuyển về tài khoản chuyên thu của Cục Đăng kiểm Việt Nam. Tiền lãi phát sinh trên số dư tài khoản chuyên thu phí của Cục Đăng kiểm Việt Nam phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành viên Đoàn kiểm toán không phải Kiểm toán viên nhà nước gồm những ai? Trưởng Đoàn kiểm toán được cho phép thành viên nghỉ làm việc mấy ngày?
- Quyết định thi hành án treo cần phải ghi rõ những nội dung nào? Cơ quan thi hành án hình sự có trách nhiệm gì?
- Mẫu bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu mới nhất là mẫu nào? Tải về Mẫu bảng kê sản phẩm gỗ xuất khẩu tại đâu?
- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở giai đoạn nào? Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng được ước tính ra sao?
- Bộ luật Tố tụng dân sự mới nhất hiện nay quy định những gì? Nhiệm vụ của Bộ luật Tố tụng dân sự?