Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ sản xuất muối thiệt hại do bão như thế nào? Mức hỗ trợ thiệt hại đối với sản xuất muối do bão số 3 ra sao?
Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ sản xuất muối thiệt hại do bão như thế nào? Mức hỗ trợ thiệt hại đối với sản xuất muối do bão số 3 ra sao?
Căn cứ tại Phụ lục I kèm theo Nghị đinh 02/2017/NĐ-CP quy định về mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ sản xuất muối thiệt hại do bão như sau:
>> Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ sản xuất muối thiệt hại do bão (Mẫu số 05): Tải về
Mức hỗ trợ thiệt hại đối với sản xuất muối do bão số 3 được quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị đinh 02/2017/NĐ-CP quy định về mức hỗ trợ khôi phục sản xuất muối do thiên tai gây ra như sau:
Mức hỗ trợ
...
5. Hỗ trợ đối với sản xuất muối: Diện tích sản xuất muối bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha.
Theo đó, diện tích sản xuất muối bị thiệt hại trên 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30% - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha.
Mẫu Đơn đề nghị hỗ trợ sản xuất muối thiệt hại do bão như thế nào? Mức hỗ trợ thiệt hại đối với sản xuất muối do bão số 3 ra sao? (Hình ảnh Internet)
Trình tự, cách thức thực hiện và hồ sơ hỗ trợ thiệt hại đối với thiên tai ra sao?
Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị đinh 02/2017/NĐ-CP quy định về trình tự và cách thức thực hiện hỗ trợ thiệt hại đối với thiên tai như sau:
- Hỗ trợ thiệt hại đối với thiên tai: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn cấp xã để phối hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp giải quyết theo quy định.
Bên cạnh đó, căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Nghị đinh 02/2017/NĐ-CP quy định về hồ sơ hỗ trợ thiệt hại đối với thiên tai như sau:
(1) Đơn đề nghị hỗ trợ thiệt hại do thiên tai theo các Mẫu số 1, 2, 3, 4 và 5 tại Phụ lục I ban hành kèm theo; kèm theo Bản kê khai sản xuất ban đầu theo Mẫu số 6 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị đinh 02/2017/NĐ-CP hoặc Giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có);
(2) Bảng thống kê thiệt hại do thiên tai có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
Bản tin dự báo cơn bão số 3 gồm những nội dung chính nào?
Căn cứ Điều 11 Quyết định 18/2021/QĐ-TTg, bản tin dự báo cơn bão số 3 ở Việt Nam gồm những nội dung sau:
(1) Tiêu đề tin bão: tên bão kèm theo số hiệu cơn bão được xác định theo thứ tự các cơn bão hoạt động trên Biển Đông trong năm; không đặt số hiệu cho những cơn bão gần Biển Đông.
(2) Thông tin tóm tắt về thực trạng bão tại thời điểm gần nhất
- Thời gian: theo giờ tròn, giờ Hà Nội;
- Vị trí tâm bão: xác định theo độ vĩ bắc và độ kinh đông với mức độ chính xác đến 1/10 độ.
- Khoảng cách gần nhất từ vị trí tâm bão đến một trong các địa điểm: đảo hoặc quần đảo trên Biển Đông; một địa danh cụ thể trên đất liền Việt Nam hoặc nước lân cận.
- Cường độ bão: tính bằng cấp gió Bô-pho đối với gió mạnh nhất và gió giật trong bão.
- Hướng di chuyển của bão: xác định theo 1 trong 16 hướng Bắc, Bắc Đông Bắc, Đông Bắc, Đông Đông Bắc, Đông, Đông Đông Nam, Đông Nam, Nam Đông Nam, Nam, Nam Tây Nam, Tây Nam, Tây Tây Nam, Tây, Tây Tây Bắc, Tây Bắc, Bắc Tây Bắc.
- Tốc độ di chuyển: tính bằng km/giờ.
- Khi bão đã trực tiếp ảnh hưởng đến các đảo, đất liền cần thông tin về số liệu đã quan trắc được tại các trạm trong khu vực ảnh hưởng.
(3) Dự báo diễn biến của bão
- Dự báo diễn biến của bão trong 24 giờ, đến 48 giờ và đến 72 giờ tới với các yếu tố quy định tại khoản 2 Điều này.
- Cảnh báo về hướng, tốc độ di chuyển và cường độ của bão trong khoảng thời gian từ 72 giờ đến 120 giờ tới.
- Bản đồ dự báo quĩ đạo của bão, bán kính gió mạnh và vòng tròn xác suất 70% tâm bão có thể đi vào.
- Vùng nguy hiểm trong 24 và 48 giờ tới do bão.
(4) Dự báo về ảnh hưởng của bão
- Tin bão gần Biển Đông: dự báo thời gian tâm bão đi vào Biển Đông và ảnh hưởng của hoàn lưu bão đến các vùng biển, đảo hoặc quần đảo; khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn.
- Tin bão trên Biển Đông: dự báo ảnh hưởng của hoàn lưu bão đến vùng biển, đảo hoặc quần đảo; khả năng gây ra gió mạnh, sóng lớn; cụ thể thông tin về phạm vi ảnh hưởng của gió bão mạnh, sóng lớn, tình trạng biển trong 24 giờ, 48 giờ và đến 72 giờ tới; cảnh báo đến 120 giờ tới.
- Tin bão khẩn cấp: dự báo ảnh hưởng của hoàn lưu bão đến vùng biển, đảo hoặc quần đảo; dự báo thời điểm và khu vực đổ bộ của bão; phạm vi ảnh hưởng của gió mạnh, mưa lớn và các loại thiên tai khác trong 12 giờ, 24 giờ, 48 giờ.
- Tin bão trên đất liền và Tin cuối cùng về bão: dự báo khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão; dự báo, cảnh báo mưa lớn và các loại thiên tai khác do ảnh hưởng của hoàn lưu bão.
(5) Cảnh báo cấp độ rủi ro thiên tai do bão chi tiết cho các khu vực chịu ảnh hưởng.
(6) Thời gian ban hành bản tin và thời gian ban hành bản tin tiếp theo.
(7) Tên và chữ ký của người chịu trách nhiệm ban hành bản tin.
(8) Tin nhanh về bão: cập nhật vị trí, cường độ bão thời điểm hiện tại.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cơ sở dữ liệu về hội là gì? Thông tin trong cơ sở dữ liệu về hội được xác lập từ những nguồn nào?
- Quy đổi vốn đầu tư xây dựng cần phải phản ánh yếu tố nào? Có bao nhiêu phương pháp quy đổi vốn đầu tư xây dựng?
- Thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình được thực hiện trước hay sau khi nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng?
- Hợp đồng bảo đảm là gì? Hợp đồng bảo đảm bao gồm hợp đồng nào? Hợp đồng bảo đảm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ 3?
- Mẫu Báo cáo kiểm điểm tập thể cho cấp ủy cơ sở mới nhất? Trách nhiệm, thẩm quyền trong kiểm điểm của cấp ủy?