Mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định thế nào?

Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm những gì? - Câu hỏi của anh Thái tại Hà Giang.

Mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định thế nào?

Mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định tại Mẫu số 16/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 06/2021/TT-BTC, như sau:

Tải Mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu: tại đây

Mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định thế nào?

Mẫu Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được quy định thế nào?

Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 16 Thông tư 06/2021/TT-BTC, Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đối với hàng hóa xuất nhập khẩu bao gồm:

- Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt:

- Đối với trường hợp thẩm quyền xóa nợ của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thủ tướng Chính phủ

Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của Cục Hải quan nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

- Đối với trường hợp thẩm quyền xóa nợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Công văn đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của Cục Hải quan hoặc Chi cục Hải quan (tại địa bàn tỉnh mà Cục Hải quan không đóng trụ sở chính) nơi người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt: 01 bản chính.

- Tương ứng với các trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt quy định tại Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ xóa nợ gồm các chứng từ sau:

+ Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tuyên bố phá sản doanh nghiệp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;

+ Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc Quyết định tuyên bố mất tích của Tòa án: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;

+ Quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự của Tòa án hoặc các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chứng minh một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;

+ Thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 85 Luật Quản lý thuế: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;

+ Các Quyết định cưỡng chế hoặc hồ sơ thực hiện biện pháp cưỡng chế thi hành Quyết định hành chính về quản lý thuế đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức (nếu có): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế;

+ Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho các trường hợp bị ảnh hưởng do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh quy định tại khoản 4 Điều 85 Luật Quản lý thuế: 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của cơ quan đề nghị xóa nợ thuế.

Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt do chủ thể nào lập?

Căn cứ Điều 86 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:

Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
1. Cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt lập và gửi hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đến cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt;
b) Quyết định tuyên bố phá sản đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản;
c) Các tài liệu liên quan đến việc đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, chủ thể có thẩm quyền lập và gửi hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt là cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế thuộc diện được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt

Hàng hóa xuất nhập khẩu
Xóa nợ tiền thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu tờ khai bổ sung hàng hóa xuất nhập khẩu mới nhất? Trường hợp nào được khai bổ sung hồ sơ hải quan?
Pháp luật
02 cách tra cứu Mã HS code chính xác nhất? Tổng hợp Danh mục Mã HS code hàng hóa xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Hợp đồng mua bán hàng hóa xuất nhập khẩu là gì? Giá bán hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất có phải là giá bán ghi trên hợp đồng?
Pháp luật
Mẫu CO form VK? Hướng dẫn kê khai mẫu CO form VK do Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất nhập khẩu sang Hàn Quốc?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai bổ sung CO form VK của Việt Nam? Hướng dẫn kê khai trên Tờ khai bổ sung CO form VK? Khi nào sử dụng Tờ khai bổ sung CO form VK?
Pháp luật
Mã HS là gì? Danh mục Mã HS của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi chuyển tiêu thụ nội địa có cần phải được cơ quan cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đồng ý không?
Pháp luật
Danh mục HS là gì? Trường hợp nào phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cần sử dụng chú giải chi tiết Danh mục HS?
Pháp luật
Hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu có thể nhập khẩu, xuất khẩu trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nào được thực hiện việc giao nhận trước, đăng ký tờ khai hải quan sau?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa xuất nhập khẩu
7,383 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào