Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp theo thu nhập tính thuế như thế nào?
- Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp theo thu nhập tính thuế là mẫu nào?
- Nội dung và phương pháp lập chỉ tiêu thuế GTGT của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN là gì?
- Nội dung và phương pháp lập chỉ tiêu thuế TNDN của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN là gì?
- Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu khác của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN là gì?
Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp theo thu nhập tính thuế là mẫu nào?
Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp theo thu nhập tính thuế, hiện nay được quy định tại Mẫu số F02- DNSN ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC:
Tải Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp theo thu nhập tính thuế: tại đây
Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN dành cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp theo thu nhập tính thuế? (Hình từ Internet)
Nội dung và phương pháp lập chỉ tiêu thuế GTGT của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN là gì?
Căn cứ mẫu số F02- DNSN ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC thì nội dung và phương pháp lập chỉ tiêu thuế GTGT của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN được hướng dẫn như sau:
- Cột “Số phải nộp đầu năm”: Phản ánh số phải nộp đầu năm (Số dư đầu năm báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu tháng của tháng đầu năm của TK 33131 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp trên Sổ Nhật ký Sổ cái hoặc căn cứ vào phần “Số phải nộp cuối năm” của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN năm trước.
- Cột “Số phải nộp phát sinh trong năm”: Phản ánh số thuế GTGT phải nộp phát sinh trong năm. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 33131 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
- Cột “Số đã nộp trong năm”: Phản ánh số thuế GTGT đã nộp trong năm. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 33131 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
- Cột “Số phải nộp cuối năm”: Phản ánh số thuế GTGT phải nộp cuối năm (Số dư cuối năm báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư cuối năm của TK 33131 - Thuế GTGT phải nộp trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
Nội dung và phương pháp lập chỉ tiêu thuế TNDN của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN là gì?
Căn cứ mẫu số F02- DNSN ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC thì nội dung và phương pháp lập chỉ tiêu thuế TNDN của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN được hướng dẫn như sau:
- Cột “Số phải nộp đầu năm”: Phản ánh số phải nộp đầu năm (Số dư đầu năm báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu tháng của tháng đầu năm của TK 33134 - Thuế thu nhập doanh nghiệp trên Sổ Nhật ký Sổ cái hoặc căn cứ vào phần “Số phải nộp cuối năm” của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN năm trước.
- Cột “Số phải nộp phát sinh trong năm”: Phản ánh số thuế TNDN phải nộp phát sinh trong năm. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 33134 - Thuế TNDN trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
- Cột “Số đã nộp trong năm”: Phản ánh số thuế TNDN đã nộp hoặc được miễn, giảm trong năm. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 33134 - Thuế thu nhập doanh nghiệp trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
- Cột “Số phải nộp cuối năm”: Phản ánh số thuế TNDN phải nộp cuối năm (Số dư cuối năm báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư cuối năm của TK 33134 - Thuế TNDN trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu khác của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN là gì?
Căn cứ mẫu số F02- DNSN ban hành kèm theo Thông tư 132/2018/TT-BTC thì nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN được hướng dẫn như sau:
- Cột “Số phải nộp đầu năm”: Phản ánh số thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước phải nộp đầu năm (Số dư đầu năm báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu tháng của tháng đầu năm của TK 33138 - Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước trên Sổ Nhật ký Sổ cái hoặc căn cứ vào phần “Số phải nộp cuối năm” của Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN năm trước.
- Cột “Số phải nộp phát sinh trong năm”: Phản ánh số thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước phải nộp phát sinh trong năm. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 33138 - Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
- Cột “Số đã nộp trong năm”: Phản ánh số thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước đã nộp hoặc được miễn, giảm trong năm. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 33138 - Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
- Cột “Số phải nộp cuối năm”: Phản ánh số thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước cuối năm (Số dư cuối năm báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư cuối năm của TK 33138 - Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người lao động có phải đóng thuế thu nhập cá nhân với quà tặng là lồng đèn trung thu theo quy định pháp luật?
- Yêu cầu đối với Thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá từ ngày 19/5/2024 theo Nghị định 37/2024/NĐ-CP như thế nào?
- Thời điểm, trình tự phân loại nợ của Ngân hàng thương mại từ ngày 01/7/2024 theo Thông tư 31/2024/TT-NHNN thế nào?
- Thời hạn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã tối đa mấy năm? Địa bàn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã ở đâu?
- Cách tính tiền thuê đất hàng năm theo Nghị định 103? Tiền thuê đất hằng năm có được áp dụng ổn định?