Luật sư không gia nhập Đoàn luật sư mấy năm thì bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề? 10 trường hợp thu hồi Chứng chỉ hiện nay?

Cho tôi hỏi: Luật sư không gia nhập Đoàn luật sư mấy năm thì bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề? 10 trường hợp thu hồi Chứng chỉ hiện nay? - Câu hỏi của chú T.Q (Phú Yên).

Luật sư không gia nhập Đoàn luật sư mấy năm thì bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Luật sư 2006, công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khoẻ bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.

Theo đó, tại điểm d khoản 1 Điều 18 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 có quy định như sau:

Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
1. Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mà thuộc một trong những trường hợp sau đây thì bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư:
....
d) Không gia nhập một Đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;

Như vậy, theo quy định thì trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mà luật sư không gia nhập một Đoàn luật sư nào thì sẽ bị thu hồi Chứng chỉ.

Luật sư không gia nhập Đoàn luật sư mấy năm thì bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề? 10 trường hợp thu hồi Chứng chỉ hiện nay?

Luật sư không gia nhập Đoàn luật sư mấy năm thì bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề? 10 trường hợp thu hồi Chứng chỉ hiện nay? (Hình từ Internet)

10 trường hợp thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư hiện nay?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 như sau:

Thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư
1. Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mà thuộc một trong những trường hợp sau đây thì bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật này;
b) Được tuyển dụng, bổ nhiệm làm cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
c) Không còn thường trú tại Việt Nam;
d) Không gia nhập một Đoàn luật sư nào trong thời hạn hai năm, kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư;
đ) Không thành lập, tham gia thành lập hoặc làm việc theo hợp đồng lao động cho một tổ chức hành nghề luật sư hoặc đăng ký hành nghề với tư cách cá nhân trong thời hạn ba năm, kể từ ngày gia nhập Đoàn luật sư;
e) Thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng;
g) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư;
h) Bị xử phạt hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng Chứng chỉ hành nghề luật sư có thời hạn; bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
i) Bị kết án mà bản án đã có hiệu lực pháp luật;
k) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Như vậy, hiện nay có 10 trường hợp thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư theo nội dung nêu trên.

Theo đó, Bộ trưởng Bộ Tư pháp có thẩm quyền thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư và quy định thủ tục thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư. Trong trường hợp Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư thì thông báo cho Liên đoàn luật sư Việt Nam để thu hồi Thẻ luật sư,

Quyền và nghĩa vụ của luật sư được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 21 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012, quyền và nghĩa vụ của luật sư được xác định như sau:

(1) Quyền

- Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề luật sư theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật có liên quan;

- Đại diện cho khách hàng theo quy định của pháp luật;

- Hành nghề luật sư, lựa chọn hình thức hành nghề luật sư và hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của Luật này;

- Hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ Việt Nam;

- Hành nghề luật sư ở nước ngoài;

- Các quyền khác theo quy định của Luật này.

(2) Nghĩa vụ

- Tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư sau:

+ Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

+ Tuân theo Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam.

+ Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.

+ Sử dụng các biện pháp hợp pháp để bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nghề nghiệp luật sư.

- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy và các quy định có liên quan trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng; có thái độ hợp tác, tôn trọng người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc khi hành nghề;

- Tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu;

- Thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

Chứng chỉ hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chứng chỉ hành nghề luật sư bị thu hồi trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư nhưng thôi hành nghề luật sư theo nguyện vọng thì có bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư?
Pháp luật
Hồ sơ dự tuyển lớp đào tạo nghề luật sư phục vụ hội nhập quốc tế vào thứ bảy và chủ nhật tại Học viện Tư pháp TP Hồ Chí Minh mới nhất 2024?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư được sửa đổi theo Thông tư 03 mới nhất hiện nay là mẫu nào? Thành phần hồ sơ gồm những gì?
Pháp luật
Người được miễn đào tạo nghề luật sư có được dùng hợp đồng làm việc trong lĩnh vực pháp luật để làm giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề Luật sư Mẫu TP-LS-01-sđ Thông tư 03 mới nhất ra sao?
Pháp luật
Thẩm phán có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không? Thẩm phán đã nghỉ hưu có thể hành nghề luật sư được không?
Pháp luật
Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mà bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì có bị thu hồi chứng chỉ không?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mới nhất 2024? Tải Mẫu Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ tại đâu?
Pháp luật
Viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập có được cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư theo quy định không?
Pháp luật
Công chức có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không? Hồ sơ đề nghị Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư bao gồm những loại giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ hành nghề luật sư
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,068 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề luật sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề luật sư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào