Làm mất giấy phép tài nguyên nước có được xin cấp lại hay không? Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước bao gồm những gì?

Cho hỏi tôi làm mất giấy phép tài nguyên nước có được xin cấp lại hay không? Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước bao gồm những gì? - Câu hỏi của anh Hoàng tại Huế.

Làm mất giấy phép tài nguyên nước có được xin cấp lại hay không?

Căn cứ Điều 27 Nghị định 02/2023/NĐ-CP có quy định như sau:

Cấp lại giấy phép
1. Giấy phép được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép bị mất, bị rách nát, hư hỏng;
b) Tên của chủ giấy phép đã được cấp bị thay đổi do đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức nhưng không có sự thay đổi các nội dung khác của giấy phép.
2. Thời hạn ghi trong giấy phép được cấp lại là thời hạn còn lại theo giấy phép đã được cấp trước đó.

Như vậy, trong trường hợp giấy phép bị mất thì chủ giấy phép tài nguyên nước có thể xin cấp lại.

Làm mất giấy phép tài nguyên nước có được xin cấp lại hay không? Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước bao gồm những gì?

Làm mất giấy phép tài nguyên nước có được xin cấp lại hay không? Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Trình tự thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 36 Nghị định 02/2023/NĐ-CP trình tự thực hiện thủ tục gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước được thực hiện như sau:

Bước 1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc bản điện từ qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến và nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định của pháp luật cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung hoàn thiện mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo rõ lý do.

Bước 2. Thẩm định hồ sơ đối với trường hợp cấp lại giấy phép:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện để cấp lại giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Trường hợp không đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thông báo lý do.

Bước 3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp phép:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép.

Ai có thẩm quyền cấp lại giấy phép tài nguyên nước?

Căn cứ Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP thẩm quyền cấp lại giấy phép tài nguyên nước được quy định như sau:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp sau đây:

+ Khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;

+ Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;

+ Khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;

+ Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3 trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên;

+ Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên;

+ Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;

+ Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên;

+ Khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm trở lên.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP

- Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại điểm b, điểm h khoản 1 Điều 28 Nghị định 02/2023/NĐ-CP

Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 33 Nghị định 02/2023/NĐ-CP, Hồ sơ cấp lại giấy phép tài nguyên nước bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.

- Tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại giấy phép (đối với trường hợp đổi tên, nhận chuyển nhượng, bàn giao, sáp nhập, chia tách, cơ cấu lại tổ chức),

Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do chuyển nhượng, hồ sơ còn phải bao gồm giấy tờ chứng minh việc chuyển nhượng công trình, việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng nước và các tài liệu có liên quan.

Nghị định 02/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 20/03/2023

Giấy phép tài nguyên nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước bị đình chỉ hiệu lực trong trường hợp nào? Thời gian đình chỉ tối đa là bao lâu?
Pháp luật
Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép tài nguyên nước cho cơ quan nào? Ai có thẩm quyền cấp giấy phép tài nguyên nước?
Pháp luật
Có được quyền yêu cầu gia hạn Giấy phép tài nguyên nước với thời hạn ngắn hơn so với luật định không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị trả lại Giấy phép tài nguyên nước là mẫu nào? Thời hạn giải quyết thủ tục bao lâu?
Pháp luật
Khi nào hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép tài nguyên nước phải bao gồm tài liệu chứng minh lý do đề nghị cấp lại?
Pháp luật
Thực hiện trả lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp do không có nhu cầu sử dụng tiếp bằng cách nào?
Pháp luật
Cá nhân tư vấn độc lập thực hiện việc lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Giấy phép tài nguyên nước gồm những loại nào? Khi nào khai thác tài nguyên nước không cần giấy phép này?
Pháp luật
Doanh nghiệp có phải xin giấy phép khai thác tài nguyên nước trong trường hợp sản xuất nước uống đóng chai có công suất khai thác từ 60.000m3/ngày đêm trở lên hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép tài nguyên nước là mẫu nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép tài nguyên nước
645 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép tài nguyên nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào