Huy hiệu Đảng bị mất có được cấp lại hay không? Mẫu quyết định cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất mới nhất?
Có được cấp lại Huy hiệu Đảng khi bị mất không?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 18.4 mục 1 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định như sau:
Trao tặng, sử dụng, quản lý Huy hiệu Đảng
- Việc trao tặng Huy hiệu Đảng được tổ chức kịp thời vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn 3/2; 19/5; 2/9; 7/11 và các dịp kỷ niệm quan trọng khác tại tổ chức cơ sở đảng. Trường hợp đặc biệt ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Đảng viên sử dụng Huy hiệu Đảng trong các ngày lễ của Đảng, của dân tộc, trong đại hội, hội nghị của Đảng và kỷ niệm ngày vào Đảng của bản thân.
- Đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng khi từ trần thì gia đình đảng viên được giữ Huy hiệu Đảng để làm lưu niệm.
- Đảng viên để mất Huy hiệu Đảng, nếu có lý do chính đáng thì được xét cấp lại Huy hiệu Đảng.
- Đảng viên bị đưa ra khỏi Đảng phải giao lại Huy hiệu Đảng cho tổ chức đảng.
Như vậy, trong trường hợp Đảng viên để mất Huy hiệu Đảng, nếu có lý do chính đáng thì được xét cấp lại Huy hiệu Đảng.
Huy hiệu Đảng bị mất có được cấp lại hay không? Mẫu quyết định cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất gồm những nội dung gì?
Mẫu quyết định cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất như thế nào?
Căn cứ Phụ lục 02 ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 quy định mẫu quyết định cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất như sau:
Như vậy, mẫu quyết định cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất được quy định như trên.
Trách nhiệm của cấp ủy về xét tặng Huy hiệu Đảng về cấp lại Huy hiệu Đảng?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 18.5 mục 1 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định như sau:
- Cấp ủy cơ sở:
+ Làm thủ tục đề nghị cấp ủy cấp trên xét, quyết định tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng cho đảng viên bị mất và truy tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên hy sinh, từ trần có đủ tiêu chuẩn.
+ Tổ chức trao tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.
+ Thu hồi Huy hiệu Đảng của đảng viên bị khai trừ khỏi Đảng, xoá tên gửi lên cấp ủy cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng.
- Cấp ủy cấp trên trực tiếp của cấp ủy cơ sở:
+ Xét và lập danh sách đảng viên đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương xét, quyết định tặng Huy hiệu Đảng, cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất và truy tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên có đủ tiêu chuẩn.
+ Quản lý sổ tặng Huy hiệu Đảng của đảng bộ.
- Tỉnh ủy và tương đương:
+ Xét, quyết định tặng Huy hiệu Đảng cho đảng viên.
+ Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra cấp ủy cấp dưới thực hiện quy định của Trung ương về tặng Huy hiệu Đảng.
+ Quản lý Huy hiệu Đảng do cấp dưới đã thu hồi.
+ Hằng năm sơ kết công tác xét tặng Huy hiệu Đảng để rút kinh nghiệm và báo cáo Ban Bí thư (qua Ban Tổ chức Trung ương).
Như vậy, cấp ủy cơ sở có trách nhiệm đề nghị cấp ủy cấp trên cấp lại Huy hiệu Đảng cho đảng viên bị mất và cấp ủy cấp trên trực tiếp của cấp ủy cơ sở xét và lập danh sách đảng viên đề nghị ban thường vụ tỉnh ủy và tương đương xét, quyết định cấp lại Huy hiệu Đảng bị mất.
Phát hành Huy hiệu Đảng và cho số Huy hiệu Đảng
Theo tiểu mục 1.4 Mục 1 Phần III Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022 quy định phát hành Huy hiệu Đảng và cho số Huy hiệu Đảng như sau:
- Mẫu, chất liệu Huy hiệu Đảng thực hiện theo quy định tại Thông báo số 57-TB/TW, ngày 27-4-1985 của Ban Bí thư và hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
- Mỗi đảng viên được tặng Huy hiệu Đảng mang một số Huy hiệu Đảng trong từng loại Huy hiệu Đảng 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm. Số Huy hiệu Đảng gồm ký hiệu của đảng bộ trực thuộc Trung ương (nêu trong Quy định của Ban Tổ chức Trung ương về ký hiệu, số hiệu và cụm số của các đảng bộ tỉnh, thành phố và đảng bộ trực thuộc Trung ương) và chữ số nằm trong cụm số theo từng loại Huy hiệu Đảng như sau:
+ Huy hiệu Đảng 30 năm: Từ 00000001 đến 99999999 (8 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 40 năm: Từ 0000001 đến 9999999 (7 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 45 năm: Từ E0000001 đến E9999999 (7 chữ số, có chữ E đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 50 năm: Từ 000001 đến 999999 (6 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 55 năm: Từ D000001 đến D999999 (6 chữ số, có chữ D đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 60 năm: Từ 00001 đến 99999 (5 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 65 năm: Từ C00001 đến C99999 (5 chữ số, có chữ C đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 70 năm: Từ 0001 đến 9999 (4 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 75 năm: Từ B0001 đến B9999 (4 chữ số, có chữ B đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 80 năm: Từ 001 đến 999 (3 chữ số);
+ Huy hiệu Đảng 85 năm: Từ A001 đến A999 (3 chữ số, có chữ A đầu dãy số);
+ Huy hiệu Đảng 90 năm: Từ 001 đến 999 (3 chữ số);
Ví dụ, Đảng bộ thành phố Hà Nội có ký hiệu HN, số Huy hiệu Đảng từng loại là:
Huy hiệu Đảng 30 năm: Từ HN 00000001 đến HN 99999999;
Huy hiệu Đảng 50 năm: Từ HN 000001 đến HN 999999;
Huy hiệu Đảng 55 năm: Từ HN D000001 đến HN D999999;
Huy hiệu Đảng 65 năm: Từ HN C00001 đến HN C99999 v.v...
- Ban tổ chức tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương cho số Huy hiệu Đảng trong danh sách tặng Huy hiệu Đảng (từng loại) của các huyện ủy và tương đương, theo nguyên tắc: Theo từng loại Huy hiệu Đảng (30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm), liên tục, từ nhỏ đến lớn theo trình tự thời gian xét tặng Huy hiệu Đảng (không chia cụm số Huy hiệu Đảng theo các huyện ủy và tương đương).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động theo yêu cầu quốc phòng, an ninh có được thuê nhà ở công vụ không?
- Nhà đầu tư có được ủy quyền cho công ty điều hành huy động vốn cho dự án dầu khí ở nước ngoài không?
- Kế hoạch tài chính 05 năm xác định các mục tiêu gì? Kế hoạch tài chính 05 năm được sử dụng để làm gì?
- Được chuyển mục đích sử dụng đất rừng sản xuất thành đất thổ cư không? Hạn mức giao đất rừng sản xuất là bao nhiêu?
- Hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí theo Nghị định 132?