Hướng dẫn xác định đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả theo Nghị định 17/2023/NĐ-CP?

Cho tôi hỏi: Cách xác định đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả theo Nghị định 17/2023/NĐ-CP như thế nào? - Câu hỏi của anh Trung (Nam Định)

Có những đối tượng nào không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả theo quy định hiện nay?

Căn cứ quy định tại Điều 15 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 như sau:

Các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
1. Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.
2. Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.
3. Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

Như vậy, theo quy định hiện nay thì đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả bao gồm:

- Tin tức thời sự thuần tuý đưa tin.

- Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó.

- Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu.

Hướng dẫn xác định đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả theo Nghị định 17/2023/NĐ-CP?

Hướng dẫn xác định đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả theo Nghị định 17/2023/NĐ-CP? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn xác định đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả theo Nghị định 17/2023/NĐ-CP?

Căn cứ Nghị định 17/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về quyền tác giả, quyền liên quan. Tại đây

Việc xác định đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả tại Điều 15 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được hướng dẫn tại Điều 8 Nghị định 17/2023/NĐ-CP như sau:

Đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả
1. Tin tức thời sự thuần túy đưa tin quy định tại khoản 1 Điều 15 của Luật Sở hữu trí tuệ là các thông tin báo chí ngắn hàng ngày, tin vặt, số liệu sự thật, chỉ mang tính chất đưa tin, không có tính sáng tạo.
2. Văn bản hành chính quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật Sở hữu trí tuệ bao gồm văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
3. Quy trình, hệ thống, phương pháp hoạt động, khái niệm, nguyên lý, số liệu quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật Sở hữu trí tuệ được hiểu như sau:
a) Quy trình là trình tự phải tuân theo để tiến hành công việc;
b) Hệ thống là tập hợp nhiều yếu tố, đơn vị cùng loại hoặc cùng chức năng, có quan hệ hoặc liên hệ với nhau chặt chẽ, làm thành một thể thống nhất;
c) Phương pháp là cách thức nghiên cứu, nhìn nhận các hiện tượng của tự nhiên và đời sống xã hội;
d) Khái niệm là ý nghĩ phản ánh ở dạng khái quát các sự vật và hiện tượng của hiện thực và những mối liên hệ giữa chúng;
đ) Nguyên lý là định luật cơ bản có tính chất tổng quát, chi phối một loạt hiện tượng, là những ý tưởng hoặc lý thuyết ban đầu quan trọng và được coi là xuất phát điểm cho việc xây dựng những lý thuyết khác.

Như vậy, các đối tượng không thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả đã được hướng dẫn xác định theo nội dung quy định nêu trên.

Phạm vi bảo hộ quyền tác giả hiện nay bao gồm những loại hình tác phẩm nào?

Căn cứ quy định tại Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009 và điểm a khoản 82 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 như sau:

Các loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả
1. Tác phẩm văn học, nghệ thuật và khoa học được bảo hộ bao gồm:
a) Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình và tác phẩm khác được thể hiện dưới dạng chữ viết hoặc ký tự khác;
b) Bài giảng, bài phát biểu và bài nói khác;
c) Tác phẩm báo chí;
d) Tác phẩm âm nhạc;
đ) Tác phẩm sân khấu;
e) Tác phẩm điện ảnh và tác phẩm được tạo ra theo phương pháp tương tự (sau đây gọi chung là tác phẩm điện ảnh);
g) Tác phẩm mỹ thuật, mỹ thuật ứng dụng;
h) Tác phẩm nhiếp ảnh;
i) Tác phẩm kiến trúc;
k) Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học;
l) Tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian;
m) Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu.
2. Tác phẩm phái sinh chỉ được bảo hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh.
3. Tác phẩm được bảo hộ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này phải do tác giả trực tiếp sáng tạo bằng lao động trí tuệ của mình mà không sao chép từ tác phẩm của người khác.
4. Chính phủ hướng dẫn cụ thể về các loại hình tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, theo quy định trên thì hiện nay, có 12 loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả.

Ngoài ra, tác phẩm phái sinh cũng thuộc đối tượng được quyền tác giả nếu không gây phương hại đến quyền tác giả đối với tác phẩm được dùng để làm tác phẩm phái sinh. Nội dung này đã được hướng dẫn cụ thể tại Điều 6 Nghị định 17/2023/NĐ-CP.

Bảo hộ quyền tác giả
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
VCPMC là gì? Thẩm quyền cấp GCN quyền tác giả tác phẩm âm nhạc tại Việt Nam thuộc về VCPMC đúng không?
Pháp luật
Tác phẩm nhiếp ảnh có được bảo hộ quyền tác giả không? Thời hạn bảo hộ quyền tác giả là bao lâu? Khi tác giả chết thì quyền tác giả có còn được bảo hộ không?
Pháp luật
Có bắt buộc xin phép chủ sở hữu tác phẩm văn học khi sử dụng tác phẩm văn học đã hết thời hạn bảo hộ quyền tác giả?
Pháp luật
Bản đồ địa hình có được đăng ký bảo hộ quyền tác giả hay không? Giới hạn thời hạn bảo hộ quyền tác giả đối với bản đồ địa hình trong bao lâu?
Pháp luật
Tác giả là gì? Đồng tác giả là gì? Hướng dẫn xác định thời hạn bảo hộ quyền tác giả trong trường hợp đồng tác giả?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm điện ảnh, tác phẩm sân khấu được quy định thế nào?
Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả đối với bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ là mẫu nào? Bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ chỉ được bảo hộ quyền tác giả khi nào?
Pháp luật
Không mua bản quyền của phần mềm mà vẫn cài đặt vào máy tính để sử dụng chui thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Sử dụng phần mềm Microsoft nhưng chưa có bản quyền Window, có cần phải mua phần mềm bản quyền cho các máy tính đang sử dụng hay không? Nếu không mua có bị xử lý vi phạm không?
Pháp luật
Doanh nghiệp không mua bản quyền của phần mềm mà vẫn cài đặt vào máy tính để nhân viên sử dụng thì bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hộ quyền tác giả
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,171 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hộ quyền tác giả

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hộ quyền tác giả

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào