Hướng dẫn về việc miễn giảm thuế thu nhập cá nhân theo Hiệp định vận chuyển hàng không bởi Cục thuế thành phố Hà Nội?

Hướng dẫn về việc miễn giảm thuế thu nhập cá nhân theo Hiệp định vận chuyển hàng không bởi Cục thuế thành phố Hà Nội? Thắc mắc của anh H.N ở Long Biên.

Hướng dẫn về việc miễn giảm thuế thu nhập cá nhân theo Hiệp định vận chuyển hàng không bởi Cục thuế thành phố Hà Nội?

Ngày 30/8/2023, Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành Công văn 63646/CTHN-TTHT năm 2023 hướng dẫn về việc miễn giảm thuế thu nhập cá nhân theo Hiệp định vận chuyển hàng không.

Theo đó, tại Công văn 63646/CTHN-TTHT năm 2023, Cục thuế thành phố Hà Nội hướng dẫn về việc miễn giảm thuế thu nhập cá nhân theo Hiệp định vận chuyển hàng không như sau:

- Trường hợp Văn phòng không là đối tượng chỉ định theo quy định tại Điều 3 Hiệp định vận chuyển hàng không dân dụng giữa chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thì nhân viên có quốc tịch Trung Quốc là cá nhân cư trú làm việc tại Văn phỏng có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài thuộc đối tượng phải khai nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

- Trường hợp nếu Văn phòng là xí nghiệp vận tải hàng không được chỉ định theo quy định tại Điều 3 Hiệp định vận chuyển hàng không dân dụng giữa chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thì tiền lương, thu nhập, thù lao tương tự khác của nhân viên làm việc tại Văn phòng có quốc tịch người Trung Quốc thuộc khoản thu nhập được miễn thuế tại Việt Nam theo quy định tại Điều 12 Hiệp định vận chuyển hàng không dân dụng giữa chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hồ sơ đề nghị xin miễn giảm thuế được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 63 Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Hướng dẫn về việc miễn giảm thuế thu nhập cá nhân theo Hiệp định vận chuyển hàng không bởi Cục thuế thành phố Hà Nội? (Hình từ internet)

Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là ai?

Căn cứ tại tiết a.1 điểm a khoản 3 Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTC, quy định như sau:

Khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập cá nhân
...
3. Khai thuế, nộp thuế:
a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
a.1) Người nộp thuế chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính, thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 05/KK-TNCN, phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu theo mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi người lao động làm việc theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này. Số thuế thu nhập cá nhân xác định cho từng tỉnh theo tháng hoặc quý tương ứng với kỳ khai thuế thu nhập cá nhân và không xác định lại khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
a.2) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm: cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài; cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế; cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế gôm có những đối tượng sau:

- Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài;

- Cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài;

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế; cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.

Hồ sơ đề nghị xin miễn giảm thuế theo Điều ước quốc tế không phải là Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký kê khai, nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế gồm có những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Thông tư 80/2021/TT-BTC, quy định về thành phần hồ sơ đề nghị xin miễn giảm thuế theo Điều ước quốc tế không phải là Hiệp định tránh đánh thuế hai lần đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký kê khai, nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế gồm có những giấy tờ như sau:

- Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/DUQT ban hành kèm theo phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết Điều ước quốc tế;

- Bản sao Điều ước quốc tế;

- Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền;

- Bản tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc đại diện được uỷ quyền. Bản tóm tắt hợp đồng gồm các nội dung sau: Tên hợp đồng và tên các điều khoản của hợp đồng, phạm vi công việc của hợp đồng, nghĩa vụ thuế tại hợp đồng;

- Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục đề nghị miễn, giảm thuế. Giấy ủy quyền cần có đủ chữ ký của đại diện hai bên.

Trường hợp do đặc thù của giao dịch tổ chức, cá nhân nước ngoài không thể cung cấp hợp đồng với bên Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài nộp các tài liệu có giá trị tương đương hợp đồng và giải trình cụ thể tại Văn bản đề nghị theo mẫu số 01/DUQT ban hành kèm theo phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC để cơ quan thuế xem xét, quyết định.

Xem và tải Công văn 63646/CTHN-TTHT năm 2023 tại đây.

Thuế thu nhập cá nhân Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Gia hạn thời hạn nộp thuế Thu nhập cá nhân cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh từ ngày 17/6/2024 như thế nào?
Pháp luật
Khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần được cổ đông góp vốn bằng bất động sản như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ miễn thuế thu nhập cá nhân cho các chuyên gia nước ngoài được nộp ở đâu? Thu nhập miễn thuế của chuyên gia nước ngoài là gì?
Pháp luật
Người nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng được nộp thuế chậm nhất vào ngày nào? Nộp thuế ở đâu?
Pháp luật
Trường hợp nào không phải nộp tờ khai thuế TNCN? Không nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Cập nhật các văn bản hướng dẫn thuế TNCN mới nhất? Hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN năm là khi nào?
Pháp luật
Biểu thuế suất thuế TNCN năm 2024 ra sao? Tăng mức đóng thuế TNCN từ 01/7/2024 có đúng không?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn xử phạt hành chính cá nhân không kê khai quyết toán thuế TNCN mới nhất theo Công văn 5852/TCT-CS ra sao?
Pháp luật
Cách tự quyết toán thuế TNCN online mới nhất? Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024?
Pháp luật
Thông tư 111 thuế tncn còn hiệu lực không? Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2024 từ tiền lương mới nhất ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập cá nhân
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
2,196 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào