Hướng dẫn nghĩa vụ nộp thuế cho thuê nhà đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Công văn 83830/CTHN-TTHT năm 2023 ra sao?

Hướng dẫn nghĩa vụ nộp thuế cho thuê nhà đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Công văn 83830/CTHN-TTHT năm 2023 ra sao? Chị T ở Hà Nội.

Hướng dẫn nghĩa vụ nộp thuế cho thuê nhà đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Công văn 83830/CTHN-TTHT năm 2023 ra sao?

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định:

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

Căn cứ theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản:

3. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 9 như sau:
“c) Cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản và thời gian cho thuê không trọn năm, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì mức doanh thu để xác định cá nhân phải nộp thuế hay không phải nộp thuế là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.

Tại Công văn 83830/CTHN-TTHT năm 2023 Cục Thuế Thành phố Hà Nội đã hướng dẫn nghĩa vụ nộp thuế cho thuê nhà đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh như sau:

Căn cứ các quy định trên, về nguyên tắc, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Đối với trường hợp cá nhân chỉ có hoạt động cho thuê tài sản, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 100/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Cá nhân cho thuê tài sản có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/06/2021 của Bộ Tài chính.

Như vậy, căn cứ theo quy định pháp luật và hướng dẫn của cơ quan thuế thì nghĩa vụ nộp thuế cho thuê nhà đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện như sau:

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động cho thuê tài sản, nếu phát sinh doanh thu cho thuê từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì thuộc diện không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

Hướng dẫn nghĩa vụ nộp thuế cho thuê nhà đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Công văn 83830/CTHN-TTHT năm 2023?

Hướng dẫn nghĩa vụ nộp thuế cho thuê nhà đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Công văn 83830/CTHN-TTHT năm 2023?

Phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:

- Phương pháp kê khai áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai thực hiện khai thuế theo tháng trừ trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh và hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đáp ứng các tiêu chí khai thuế theo quý và lựa chọn khai thuế theo quý theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế theo quy định tại Điều 50 Luật Quản lý thuế 2019.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai phải thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải thực hiện chế độ kế toán.

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai không phải quyết toán thuế.

Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh như sau:

- Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này. Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.

- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:

+ Cá nhân kinh doanh lưu động;

+ Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân;

+ Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;

+ Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và xuất trình kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh.

- Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế.

Nghĩa vụ nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ai có nghĩa vụ nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Ai có nghĩa vụ nộp thuế? Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn lập Giấy nộp tiền theo mã ID khoản phải nộp tại eTax phân hệ dành cho tổ chức, doanh nghiệp?
Pháp luật
Phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi xuất cảnh? Bị tạm hoãn xuất cảnh do chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì được xuất cảnh khi nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế để nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động đến cơ quan đăng ký kinh doanh?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trong hải quan?
Pháp luật
Khi nào thì người nộp thuế được xem là hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế? Đối tượng nào bị tạm hoãn xuất cảnh nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?
Pháp luật
Quyền xử lý văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thuộc về ai? Cá nhân có được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa cho ngân sách nhà nước hay không?
Pháp luật
Người chết rồi có phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế không? Nếu có thì ai có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ này?
Pháp luật
Hướng dẫn nghĩa vụ nộp thuế cho thuê nhà đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Công văn 83830/CTHN-TTHT năm 2023 ra sao?
Pháp luật
Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp Công ty TNHH chuyển đổi loại hình thành Công ty Cổ phần được thực hiện khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ nộp thuế
4,648 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ nộp thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào