Hướng dẫn cách viết tắt tên văn bản hành chính chuẩn nhất theo Nghị định 30? Có mấy loại văn bản hành chính?
Có mấy loại văn bản hành chính? Cách viết tắt tên các văn bản hành chính ra sao?
Căn cứ Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về công tác văn thư và quản lý nhà nước về công tác văn thư, văn bản hành chính là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
Theo đó, tại Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định về các loại văn bản hành chính như sau:
Các loại văn bản hành chính
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Như vậy, theo quy định hiện nay có 29 loại văn bản hành chính theo nội dung nêu trên.
Việc viết tắt tên các văn bản hành chính này được hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:
STT | Tên loại văn bản hành chính | Chữ viết tắt |
1. | Nghị quyết (cá biệt) | NQ |
2. | Quyết định (cá biệt) | QĐ |
3. | Chỉ thị | CT |
4. | Quy chế | QC |
5. | Quy định | QyĐ |
6. | Thông cáo | TC |
7. | Thông báo | TB |
8. | Hướng dẫn | HD |
9. | Chương trình | CTr |
10. | Kế hoạch | KH |
11. | Phương án | PA |
12. | Đề án | ĐA |
13. | Dự án | DA |
14. | Báo cáo | BC |
15. | Biên bản | BB |
16. | Tờ trình | TTr |
17. | Hợp đồng | HĐ |
18. | Công điện | CĐ |
19. | Bản ghi nhớ | BGN |
20. | Bản thỏa thuận | BTT |
21. | Giấy ủy quyền | GUQ |
22. | Giấy mời | GM |
23. | Giấy giới thiệu | GGT |
24. | Giấy nghỉ phép | GNP |
25. | Phiếu gửi | PG |
26. | Phiếu chuyển | PC |
27. | Phiếu báo | PB |
28. | Công văn | |
29. | Thư công |
Hướng dẫn cách viết tắt tên văn bản hành chính chuẩn nhất theo Nghị định 30? Có mấy loại văn bản hành chính? (Hình từ Internet)
Bản sao văn bản hành chính có mấy hình thức? Tên viết tắt của các bản sao như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 25 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:
Các hình thức bản sao
1. Sao y gồm: Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy, sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.
a) Sao y từ văn bản giấy sang văn bản giấy được thực hiện bằng việc chụp từ bản gốc hoặc bản chính văn bản giấy sang giấy.
b) Sao y từ văn bản điện tử sang văn bản giấy được thực hiện bằng việc in từ bản gốc văn bản điện tử ra giấy.
c) Sao y từ văn bản giấy sang văn bản điện tử được thực hiện bằng việc số hóa văn bản giấy và ký số của cơ quan, tổ chức.
2. Sao lục
a) Sao lục gồm: Sao lục từ văn bản giấy sang văn bản giấy, sao lục từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, sao lục từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Sao lục được thực hiện bằng việc in, chụp từ bản sao y.
3. Trích sao
a) Trích sao gồm: Trích sao từ văn bản giấy sang văn bản giấy, trích sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản điện tử, trích sao từ văn bản điện tử sang văn bản giấy.
b) Bản trích sao được thực hiện bằng việc tạo lập lại đầy đủ thể thức, phần nội dung văn bản cần trích sao.
4. Thể thức và kỹ thuật trình bày bản sao y, sao lục, trích sao được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
Như vậy, theo nội dung nêu trên thì bản sao bao gồm: Sao y - Sao lục - Trích sao.
Bản sao y, bản sao lục và bản trích sao được thực hiện theo đúng quy định có giá trị pháp lý như bản chính.
Việc viết tắt tên các bản sao này được hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Cụ thể:
STT | Bản sao văn bản | Viết tắt |
1. | Bản sao y | SY |
2. | Bản trích sao | TrS |
3. | Bản sao lục | SL |
Thể thức văn bản hành chính được quy định ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 8 Nghị định 30/2020/NĐ-CP như sau:
Thể thức văn bản
1. Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
2. Thể thức văn bản hành chính bao gồm các thành phần chính
a) Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
b) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
c) Số, ký hiệu của văn bản.
d) Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
đ) Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
e) Nội dung văn bản.
g) Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
h) Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
i) Nơi nhận.
3. Ngoài các thành phần quy định tại khoản 2 Điều này, văn bản có thể bổ sung các thành phần khác
a) Phụ lục.
b) Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
c) Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
d) Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.
4. Thể thức văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
Như vây, thể thức văn bản hành chính hiện nay được thực hiện theo nội dung nêu trên.
> Tải Phụ lục I Hướng dẫn thể thức, kỷ thuật trình bày văn bản hành chính Tại đây.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trường hợp đăng ký biến động đất đai thì chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp sổ đỏ không?
- Dự án bất động sản có phải tuân thủ giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải cấp giấy phép xây dựng không?
- Bên mua bảo hiểm có được chuyển giao hợp đồng bảo hiểm tài sản theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm không?
- Mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp là 5.000.000 đồng đúng không?
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ ký phát hành hộ chiếu có gắn chíp điện tử của DS có hiệu lực trong bao lâu?