Hướng dẫn cách tra cứu bảo hiểm thất nghiệp năm 2022? Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp?

Theo quy định hiện nay thì đối tượng nào bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp? Tra cứu bảo hiểm thất nghiệp như thế nào cho chính sách? Câu hỏi của anh Xuân Tú đến từ Thanh Hóa.

Những đối tượng nào phải bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp?

Căn cứ vào Điều 43 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:

Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.

Tra cứu bảo hiểm thất nghiệp năm 2022 như thế nào? Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp?

Hướng dẫn cách tra cứu bảo hiểm thất nghiệp năm 2022? Đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp?

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 45 Luật Việc làm 2013 quy định như sau:

Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
1. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.
2. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp trước đó của người lao động không được tính để hưởng trợ cấp thất nghiệp cho lần tiếp theo. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp cho lần hưởng bảo hiểm thất nghiệp tiếp theo được tính lại từ đầu, trừ trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại các điểm b, c, h, l, m và n khoản 3 Điều 53 của Luật này.
3. Thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp không được tính để hưởng trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật về lao động, pháp luật về viên chức.

Theo đó, thời gian để xét hưởng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóng bảo hiểm thất nghiệp liên tục hoặc không liên tục được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng bảo hiểm thất nghiệp cho đến khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Tra cứu bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?

Cách 1: Tra cứu bảo hiểm thất nghiệp trên ứng dụng VssID:

- Bước 1: Mở ứng dụng trên VssID rồi nhập mã số bảo hiểm, mật khẩu và chọ đăng nhập để vào tài khoản VssID

- Bước 2: Chọn phần Quản lý cá nhân. Sau đó chị Quá trình tham gia

- Bước 3: Chọn mục BHTN và nháy vào biểu tượng con mắt để xem thông tin chi tiết các đợt đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Cách 2: Tra cứu bảo hiểm thất nghiệp trên website

- Bước 1: Truy cập vào website https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/dang-nhap-tra-cuu.aspx

- Bước 2: Nhập mã số bảo hiểm xã hội và chọn Tôi không phải là người máy để đăng nhập.

- Bước 3: Thực hiện các yêu cầu của website và lấy mã OTP

- Bước 4: Nhập mã OTP vừa nhận được và tạo tài khoản để đăng nhập

- Bước 5: Nhập tiếp mã số bảo hiểm xã hội rồi chọn ô Tôi không phải là người máy và nhấn Tra cứu để xem thông tin đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Trên đây là 02 cách tra cứu bảo hiểm thất nghiệp mà chúng tôi gửi đến bạn.

Bảo hiểm thất nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Bảo hiểm thất nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Vừa hưởng bảo hiểm thất nghiệp vừa đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để đủ điều kiện hưởng lương hưu có được không?
Pháp luật
Bảo hiểm thất nghiệp nhằm mục đích gì? Cần phải lưu ý điều gì khi thực hiện bảo hiểm thất nghiệp?
Pháp luật
Có quyết định hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì sau bao nhiêu ngày sẽ được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp?
Pháp luật
Ký hợp đồng lao động 04 tháng với người lao động thì công ty có phải đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động không?
Pháp luật
Có được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi chưa nhận tiền trợ cấp thất nghiệp 06 tháng không?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng làm căn cứ để người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp là bao nhiêu theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Ký hợp đồng làm việc xác định thời hạn một năm thì người lao động có bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp hay không?
Pháp luật
Công chức, viên chức có phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp hay không? Nếu có thì mức đóng quy định như thế nào?
Pháp luật
Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp cần đáp ứng những điều kiện nào? Nghỉ việc hơn 5 tháng có được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp hay không?
Pháp luật
Ký hợp đồng lao động 06 tháng có bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp không? Các quy định khác về bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người lao động làm thời vụ có được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm thất nghiệp
3,857 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm thất nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào