Hồ sơ trình ban hành, điều chỉnh, bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế gồm những giấy tờ nào theo Quy trình kiểm tra thuế mới nhất?
Hồ sơ trình ban hành Quyết định kiểm tra thuế gồm những giấy tờ nào theo Quy trình kiểm tra thuế mới nhất?
Căn cứ tại tiết 1.2 tiểu mục 2 Mục III Phần II Quy trình kiểm tra thuế ban hành kèm theo Quyết định 970/QĐ-TCT năm 2023, hồ sơ trình ban hành Quyết định kiểm tra gồm:
- Tờ trình nêu rõ lý do phải kiểm tra; nội dung kiểm tra, thời kỳ kiểm tra được ghi cụ thể kiểm tra vấn đề gì.
- Dự thảo Quyết định kiểm tra thuế theo mẫu số 04/KTT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Phiếu phân tích, đánh giá rủi ro xác định nội dung, thời kỳ rủi ro theo mẫu số 06/QTKT ban hành kèm theo quy trình này để ban hành Quyết định kiểm tra thuế đối với các nội dung và thời kỳ có rủi ro; các tài liệu kèm theo thông báo giải trình, bổ sung hồ sơ và thông báo yêu cầu khai bổ sung thuế và phiếu nhận xét đề xuất kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (nếu có).
- Dự thảo hồ sơ giám sát hoạt động đoàn kiểm tra (hồ sơ giám sát hoạt động đoàn kiểm tra được trình kèm cùng với hồ sơ trình ban hành Quyết định kiểm tra thuế. Thủ tục về giám sát hoạt động đoàn kiểm tra được thực hiện theo Quy chế giám sát hoạt động của đoàn thanh tra, kiểm tra thuế).
Hồ sơ trình ban hành, điều chỉnh, bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế gồm những giấy tờ nào theo Quy trình kiểm tra thuế mới nhất?
Hồ sơ trình bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế gồm những gì?
Căn cứ tại tiết 1.2 tiểu mục 2 Mục III Phần II Quy trình kiểm tra thuế ban hành kèm theo Quyết định 970/QĐ-TCT năm 2023, Quyết định kiểm tra thuế được bãi bỏ trong các trường hợp sau:
Đối với trường hợp kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế (kiểm tra từ hồ sơ thuế), trước khi công bố Quyết định kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế mà người nộp thuế cung cấp các tài liệu và giải trình chứng minh được số thuế khai là đúng và nộp đủ số tiền thuế phải nộp thì trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc (trước khi công bố Quyết định kiểm tra), Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Lãnh đạo bộ phận kiểm tra thuế trình Thủ trưởng cơ quan thuế ra Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế.
Thủ trưởng cơ quan thuế ban hành Quyết định kiểm tra nhưng người nộp thuế đã bỏ kinh doanh; hoặc người nộp thuế có văn bản đề nghị hủy hồ sơ đề nghị hoàn thuế hoặc người đại diện người nộp thuế vắng mặt trong thời gian dài bởi lý do bất khả kháng; hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài đã chấm dứt hoạt động hoặc chưa chấm dứt hoạt động nhưng không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký; hoặc các cơ quan điều tra, cơ quan thanh tra đang điều tra, thanh tra doanh nghiệp; hoặc người nộp thuế có văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế.
Quyết định kiểm tra được ban hành những nội dung và kỳ kiểm tra trùng lặp với Quyết định thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trong đó, hồ sơ trình bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế gồm:
- Tờ trình nêu rõ lý do bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế.
- Dự thảo Quyết định bãi bỏ Quyết định kiểm tra thuế (mẫu 06/KTT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Các tài liệu trình kèm lý do bãi bỏ.
- Hoãn kiểm tra trước khi công bố Quyết định kiểm tra:
Trường hợp người nộp thuế có văn bản đề nghị hoãn thời gian tiến hành kiểm tra, thì văn bản phải nêu rõ lý do và thời gian hoãn hoặc trường hợp cơ quan thuế có lý do bất khả kháng phải hoãn thời gian tiến hành kiểm tra thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế trước khi hết thời hạn công bố Quyết định kiểm tra theo mẫu số 08/KTT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Tạm dừng kiểm tra trong quá trình kiểm tra:
Trường hợp phát sinh lý do bất khả kháng, không thể tiếp tục thực hiện kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo Người ban hành Quyết định kiểm tra xem xét ban hành thông báo tạm dừng kiểm tra theo mẫu số 08/QTKT ban hành kèm theo quy trình này. Thời gian tạm dừng không tính trong thời hạn kiểm tra.
- Điều chỉnh Quyết định kiểm tra:
Trường hợp trong quá trình kiểm tra thuế phát sinh việc phải điều chỉnh về Quyết định kiểm tra (thay đổi trưởng đoàn, điều chỉnh thành viên đoàn kiểm tra, điều chỉnh nội dung, thời kỳ kiểm tra) thì Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo Người có thẩm quyền để ban hành Quyết định điều chỉnh Quyết định kiểm tra.
Quyết định điều chỉnh Quyết định kiểm tra được thực hiện theo mẫu số 09/KTT, 10/KTT, 11/KTT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Hồ sơ trình điều chỉnh Quyết định kiểm tra thuế gồm những gì?
Căn cứ tại tiết 1.2 tiểu mục 2 Mục III Phần II Quy trình kiểm tra thuế ban hành kèm theo Quyết định 970/QĐ-TCT năm 2023, hồ sơ trình điều chỉnh Quyết định kiểm tra thuế gồm:
- Tờ trình nêu rõ lý do điều chỉnh Quyết định kiểm tra thuế.
- Dự thảo Quyết định điều chỉnh Quyết định kiểm tra thuế (mẫu 09/KTT, 10/KTT, 11/KTT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Phiếu phân tích, đánh giá rủi ro để bổ sung nội dung, thời kỳ rủi ro hoặc thông tin, tài liệu nhận định rủi ro (nếu có).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa chỉ Website Cổng thông tin doanh nghiệp là gì? Báo cáo công bố thông tin được duy trì trên Cổng thông tin doanh nghiệp mấy năm?
- Tranh chấp đất đai mà các bên có Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan nào giải quyết?
- Giám sát hải quan được thực hiện trên cơ sở nào? Thời gian giám sát hải quan của hàng hóa nhập khẩu là bao lâu?
- Điểm tiêu chí người nộp thuế đánh giá hài lòng trong giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan là gì? Quản lý rủi ro gồm các hoạt động nào?