Thi tuyển ngành Công an Nhân dân, xác định người trúng tuyển như thế nào khi hai thí sinh trở lên có cùng điểm thi?

Tôi muốn hỏi về việc thi tuyển ngành Công an nhân dân. Tôi thi tuyển vào ngành công an nhân dân nhưng khi xét điểm thì thấy tôi và thí sinh kia cùng điểm nhưng thí sinh kia lại được ưu tiên tuyển hơn nhưng tôi không biết lý do vì sao. Bằng điểm thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành và điểm ưu tiên thì sẽ xét người trúng tuyển như thế nào?

Xét tuyển khi bằng điểm thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành Công an nhân dân như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 13 Thông tư 55/2019/TT-BCA quy định về xác định người trúng tuyển như sau:

"Điều 13. Xác định người trúng tuyển
1. Người trúng tuyển trong đợt thi tuyển bảo đảm các tiêu chí sau:
a) Là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các điều 4 và 5 Thông tư này và có tổng số điểm thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Người được quyết định tuyển chọn (trúng tuyển) là người đảm bảo quy định tại điểm a Khoản này có tổng số điểm thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành và điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được duyệt.
2. Người trúng tuyển trong đợt xét tuyển
a) Đối với các trường hợp có trình độ trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II, trúng tuyển nếu bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các điều 4 và 5 Thông tư này và đạt các yêu cầu qua sơ tuyển tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này. Trường hợp có từ 02 người trở lên bảo đảm điều kiện, tiêu chuẩn như nhau thì cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương xét duyệt, xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau:
- Người có chức danh giáo sư;
- Người có chức danh phó giáo sư;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người thuộc đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
- Người thuộc đối tượng quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
- Người tuổi đời thấp hơn;
Trường hợp đã xét theo các tiêu chí này mà vẫn có nhiều người bằng nhau, thì cấp ủy, thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương xem xét, quyết định người trúng tuyển.
b) Đối với các trường hợp còn lại
- Phải có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các điều 4 và 5 Thông tư này và có điểm học tập, điểm tốt nghiệp mỗi loại đạt từ 20 điểm trở lên;
- Người được quyết định tuyển chọn (trúng tuyển) là người có điểm kết Quả học tập được xác định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư này và điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được duyệt.
3. Trường hợp có từ 02 người trở lên có điểm thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành và điểm ưu tiên (nếu có) hoặc điểm kết quả học tập và điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì cấp ủy và lãnh đạo Công an đơn vị, địa phương xét duyệt, xác định người trúng tuyển theo thứ tự sau:
a) Người có trình độ cao hơn;
b) Người có hạng bằng tốt nghiệp cao hơn;
c) Người dân tộc thiểu số;
d) Người thuộc đối tượng điểm d khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
đ) Người thuộc đối tượng điểm đ khoản 1 Điều 7 Thông tư này;
e) Người tuổi đời thấp hơn;
Trường hợp đã xét theo các tiêu chí này mà vẫn có nhiều người bằng nhau, thì cấp ủy, thủ trưởng Công an đơn vị, địa phương xem xét, quyết định người trúng tuyển.
4. Không được bảo lưu kết quả thi tuyển, xét tuyển cho các đợt tuyển chọn sau."

Như vậy, theo quy định trên tại khoản 3 Điều này thì trường hợp có từ 02 người trở lên có điểm thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành và điểm ưu tiên thì sẽ xét tiếp những điều kiện khác như trình độ, hạng bằng tốt nghiệp, dân tộc thiểu số,...Theo đó thì đối với trường hợp của anh và thí sinh kia có thể được xét theo quy định như trên.

Thi ngành Công an Nhân dân: Xác định người trúng tuyển như thế nào khi hai thí sinh trở lên cùng điểm thi?

Hồ sơ đăng ký dự tuyển ngành Công an Nhân dân? Xác định người trúng tuyển như thế nào khi hai thí sinh trở lên có cùng điểm thi?

Điều kiện thực hiện tuyển chọn ngành Công an nhân dân?

Căn cứ quy định tại Điều 7 Luật Công an nhân dân 2018 quy định điều kiện tuyển chọn công dân vào ngành Công an nhân dân như sau;

"Điều 7. Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
1. Công dân có đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ, sức khỏe, độ tuổi và năng khiếu phù hợp với công tác công an, có nguyện vọng và Công an nhân dân có nhu cầu thì có thể được tuyển chọn vào Công an nhân dân.
2. Công an nhân dân được ưu tiên tuyển chọn sinh viên, học sinh xuất sắc tốt nghiệp ở các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đủ tiêu chuẩn để đào tạo, bổ sung vào Công an nhân dân.
3. Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết Điều này."

Như vậy, điều kiện thực hiện tuyển chọn ngành Công an nhân dân được quy định như trên.

Hồ sơ đăng ký dự tuyển ngành Công an nhân dân gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 9 Thông tư 55/2019/TT-BCA quy định về hồ sơ đăng ký dự tuyển như sau:

Hồ sơ đăng ký tuyển chọn, gồm:

+ Đơn tự nguyện phục vụ trong Công an nhân dân;

+ Bản Lý lịch tự khai (theo mẫu của Bộ Công an) có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định;

+ Bản sao giấy khai sinh;

+ Bản sao (có chứng thực) văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và bảng điểm học tập toàn khóa;

Trường hợp văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật;

+ Giấy chứng nhận Đoàn viên, Đảng viên (nếu có);

+ Bản sao (có chứng thực) xác nhận đối tượng tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 7 Thông tư này;

+ Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định;

+ Ảnh 4cm x 6cm: 04 ảnh màu chụp trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này, ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, bổ sung các giấy tờ sau:

+ Bản Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc;

+ Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác;

+ Bản sao các quyết định về xếp lương, nâng bậc lương của cơ quan tổ chức có thẩm quyền;

+ Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.

Như vậy, hồ sơ đăng ký dự tuyển ngành Công an nhân dân được quy định như trên.

Công an nhân dân Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Năm 2023, tỷ lệ tuyển sinh đối với nữ vào các trường Công an nhân dân là bao nhiêu %?
Pháp luật
Tổng hợp hệ thống các cấp bậc hàm công an nhân dân và chức danh theo quy định pháp luật mới nhất?
Pháp luật
Ai là người chỉ huy cao nhất trong quân đội và công an hiện nay? Người chỉ huy cao nhất trong quân đội và công an do ai bổ nhiệm?
Pháp luật
Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
Pháp luật
Đã có Thông tư 56 2024 quy định chi tiết Luật Nhà ở trong Công an nhân dân? Thông tư 56 2024 có hiệu lực từ khi nào?
Pháp luật
Tuyển sinh đào tạo đại học công an nhân dân thì học sinh yêu cầu phải là Đảng viên hay không?
Pháp luật
Ngày 7 tháng 11 là ngày gì? Ngày 7 tháng 11 là ngày gì của Công an? Công an nhân dân có chức năng gì?
Pháp luật
Có bao nhiêu Đại tướng Công an nhân dân? Độ tuổi phục vụ tối đa của Đại tướng Công an nhân dân là bao nhiêu?
Pháp luật
Việc phong hàm cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân sẽ do ai thực hiện? Trường hợp nào được thăng cấp bậc Đại tướng Công an nhân dân trước thời hạn không?
Pháp luật
Bộ trưởng Bộ Công an có cấp bậc quân hàm cao nhất là Đại tướng đúng không? Ai có quyền phong cấp bậc hàm Đại tướng?
Pháp luật
Chỉ tiêu bổ sung các trường Công an nhân dân 2024? Bổ sung, thay thế chỉ tiêu tuyển sinh các trường CAND 2024 bao nhiêu chỉ tiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công an nhân dân
691 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào