Hạn nộp tờ khai thuế quý 2/2024 và kỳ tháng 06/2024 là khi nào? Có được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế không?

Hạn nộp tờ khai thuế quý 2/2024 và kỳ tháng 06/2024 là khi nào? Có được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế không?

Hạn nộp tờ khai thuế quý 2/2024 và kỳ tháng 06/2024 là khi nào?

Căn cứ tại Điều 44 Luật Quản lý Thuế 2019 thì thời hạn nộp tờ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì hạn nộp tờ khai thuế quý 2/2024 và kỳ tháng 06/2024 cụ thể như sau:

- Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo tháng thì thời hạn nộp tờ khai thuế kỳ tháng 6 năm 2024 là ngày 20/7/2024.

Tuy nhiên do ngày 20/7/2024 rơi vào ngày nghỉ nên sẽ được dời sang ngày làm việc tiếp theo theo quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC, tức ngày 22/7/2024.

- Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo quý thì thời hạn nộp tờ khai thuế kỳ Quý 2 năm 2024 là ngày 31/7/2024.

Trường hợp người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế tiếp tục hoạt động.

>> Tải về mẫu tờ khai thuế TNCN Quý II áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công năm 2024 tại đây

>> Tải về mẫu tờ khai thuế GTGT Quý II áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2024 tại đây

Hạn nộp tờ khai thuế quý 2/2024 và kỳ tháng 06/2024 là khi nào? Có được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế không?

Hạn nộp tờ khai thuế quý 2/2024 và kỳ tháng 06/2024 là khi nào? Có được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế không? (Hình từ internet)

Có được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 46 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về gia hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
2. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.
3. Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Như vậy, người nộp thuế được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế khi người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.

*Lưu ý: Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế là bao nhiêu?

Tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.

(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.

- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.

(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:

- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.

- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức xử phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức xử phạt đối với tổ chức.

Tờ khai thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hướng dẫn cách điền tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu 01/TK-SDDPNN?
Pháp luật
Tờ khai thuế và tờ khai hải quan có gì khác nhau? Ngoài việc khai chính xác nội dung trong tờ khai thuế, người nộp thuế còn phải làm gì?
Pháp luật
Ai quy định tờ khai thuế? Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm là tờ khai thuế nào?
Pháp luật
Download iTaxViewer mới nhất Tổng cục Thuế 2024? Cách cài đặt iTaxviewer của Tổng cục Thuế mới nhất 2024?
Pháp luật
Hạn chót nộp tờ khai thuế quý 3/2024 là khi nào? Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế 2024 là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn nộp tờ khai thuế quý 3/2024 và kỳ tháng 09/2024 là khi nào? Có được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế không?
Pháp luật
Xử phạt chậm nộp tờ khai thuế GTGT như thế nào? Thời gian nộp tờ khai thuế GTGT trong bao lâu?
Pháp luật
Tổng cục Thuế hướng dẫn lập mẫu tờ khai thuế GTGT theo Mẫu số 01/GTGT TT80/2021 mới nhất 2024 như thế nào?
Pháp luật
Tờ khai thuế được sử dụng với mục đích gì? Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là tờ khai đăng ký thuế hay tờ khai thuế?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu công văn xin hủy tờ khai thuế mới nhất 2024? Tải công văn xin hủy tờ khai thuế TNCN, GTGT, nhà thầu, lệ phí môn bài ở đâu?
Pháp luật
Tổng hợp 8 mẫu tờ khai thuế và các khoản thu liên quan đến đất đai? Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tờ khai thuế
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
20,685 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tờ khai thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tờ khai thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào