Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C42-BB mới nhất theo Thông tư 107/2017/TT-BTC có dạng như thế nào?

Tôi muốn hỏi giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C42-BB mới nhất theo Thông tư 107/2017/TT-BTC có dạng như thế nào? - câu hỏi của anh P.Đ (Quảng Trị).

Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C42-BB mới nhất theo Thông tư 107/2017/TT-BTC có dạng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Mẫu C42-BB Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC có dạng như sau:

Tải mẫu đề nghị thanh toán tạm ứng C42-BB mới nhất theo Thông tư 107/2017/TT-BTC: Tại đây

Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C42-BB mới nhất theo Thông tư 107/2017/TT-BTC có dạng như thế nào?

Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C43-BB mới nhất theo Thông tư 107/2017/TT-BTC có dạng như thế nào? (Hình từ Internet)

Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C42-BB được sử dụng cho đối tượng nào? Quy định về chứng từ kế toán ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Thông tư 107/2017/TT-BTC quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng cho: Cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành; tổ chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là đơn vị hành chính, sự nghiệp).
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp, nếu thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc có tiếp nhận viện trợ không hoàn lại của nước ngoài hoặc có nguồn phí được khấu trừ, để lại thì phải lập báo cáo quyết toán quy định tại Phụ lục 04 của Thông tư này.

Theo như quy định trên, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C42-BB được áp dụng cho cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp, áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành; tổ chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là đơn vị hành chính, sự nghiệp).

Việc lập chứng từ kế toán đơn vị hành chính, sự nghiệp phải đáp ứng quy định nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Theo đó, chứng từ kế toán phải được lập rõ rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

Thanh toán tạm ứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đối chiếu số liệu dự toán cấp 4, tạm ứng và thanh toán tạm ứng đối với tài khoản được mở tại kho bạc nhà nước được quy định ra sao?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thanh toán tạm ứng trong công đoàn cơ sở? Hướng dẫn ghi giấy đề nghị thanh toán tạm ứng trong công đoàn cơ sở?
Pháp luật
Mẫu đề nghị thanh toán tạm ứng C43-BB Thông tư 107 mới nhất 2024 là mẫu nào? Tải mẫu C43-BB mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng C42-BB mới nhất theo Thông tư 107/2017/TT-BTC có dạng như thế nào?
Pháp luật
Mẫu chứng từ kế toán về giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (mẫu mới nhất) năm 2022: Thanh toán tạm ứng theo nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thanh toán tạm ứng
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
2,587 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thanh toán tạm ứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thanh toán tạm ứng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào