Giá thuê nhà ở công vụ là bao nhiêu? Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ theo Luật Nhà ở 2023?

Cho tôi hỏi: Giá thuê nhà ở công vụ là bao nhiêu? Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ theo Luật Nhà ở 2023? - Câu hỏi của chú D.G (Quảng Ninh).

Giá thuê nhà ở công vụ là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật Nhà ở 2023 như sau:

Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ
...
3. Giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Luật này quyết định và được xem xét, điều chỉnh phù hợp với từng thời kỳ.

Như vậy, theo quy định thì giá thuê nhà ở công vụ sẽ không có một mức cụ thể. Ở từng địa phương sẽ do cơ quan có thẩm quyền quyết định và được xem xét, điều chỉnh phù hợp với từng thời kỳ.

Đơn cử như Giá thuê nhà ở công vụ tại TP Hồ Chí Minh:

Căn cứ Quyết định 43/2018/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ do thành phố Hồ Chí Minh quản lý. Đơn giá cho thuê nhà ở công vụ tại TP Hồ Chí Minh như sau:

Loại nhà ở

Nhà ở loại chung cư cao tầng (nhà ở công vụ Chung cư số 255 đường Trần Hưng Đạo, quận 1)

Nhà ở loại liên kế 1 tầng (nhà ở công vụ xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ)

Nhà ở loại chung cư thấp tầng (nhà ở công vụ thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ)

Đơn giá cho thuê 1 m2 sử dụng (đồng/m2/tháng)

28.164

6.062

4.254

Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng

Theo đó, giá cho thuê nhà ở công vụ được tính trên cơ sở giá cho thuê quy định tại Điều 1, được điều tiết tăng (+), giảm (-) với các hệ số điều chỉnh được quy định sau đây:

Hệ số điều chỉnh theo vị trí tầng cao:

+ Đối với nhà ở công vụ Chung cư số 255 đường Trần Hưng Đạo, quận 1 (có thang máy) với các hệ số tầng cao như sau:

Vị trí tầng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Hệ số tầng cao

1,20

0,80

0,85

0,90

0,92

1,00

1,01

1,02

1,10

1,20

+ Đối với nhà ở công vụ thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ (không có thang máy) với các hệ số tầng cao như sau:

Vị trí tầng

1

2

Hệ số tầng cao

1,1

0,9

Theo đó, tiền thuê nhà công vụ phải trả hàng tháng được tính theo công thức sau:

Tiền thuê nhà ở công vụ phải trả hàng tháng

=

Đơn giá cho thuê nhà ở công vụ

x

Diện tích sử dụng ghi trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ

Giá thuê nhà ở công vụ là bao nhiêu? Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ theo Luật Nhà ở 2023?

Giá thuê nhà ở công vụ là bao nhiêu? Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ theo Luật Nhà ở 2023? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ theo Luật Nhà ở 2023 là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 46 Luật Nhà ở 2023 như sau:

Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở công vụ
1. Tính đúng, tính đủ chi phí cần thiết để thực hiện quản lý vận hành, bảo trì, quản lý cho thuê trong quá trình sử dụng nhà ở công vụ.
2. Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ.
3. Giá thuê nhà ở công vụ do cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14 của Luật này quyết định và được xem xét, điều chỉnh phù hợp với từng thời kỳ.
4. Trường hợp thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ thì người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê nhà ở thấp hơn giá thuê nhà ở thương mại.
5. Chính phủ quy định chi tiết việc xác định giá thuê nhà ở công vụ, trình tự, thủ tục thuê nhà ở công vụ.

Như vậy, việc xác định giá thuê nhà ở công vụ được thực hiện theo các nguyên tắc nêu trên.

Đối tượng được thuê nhà ở công vụ theo Luật Nhà ở 2023 gồm những ai?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Nhà ở 2023, đối tượng được thuê nhà ở công vụ bao gồm:

STT

Đối tượng

1

Cán bộ lãnh đạo của Đảng, Nhà nước thuộc trường hợp ở nhà ở công vụ trong thời gian đảm nhận chức vụ

2

Cán bộ, công chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này được điều động, luân chuyển, biệt phái từ địa phương về cơ quan trung ương công tác giữ chức vụ từ Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và tương đương trở lên; được điều động, luân chuyển, biệt phái từ cơ quan trung ương về địa phương công tác hoặc từ địa phương này đến địa phương khác để giữ chức vụ từ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phó Giám đốc Sở và tương đương trở lên

3

Cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo

4

Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển, biệt phái theo yêu cầu quốc phòng, an ninh; công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc lực lượng vũ trang nhân dân được điều động, luân chuyển, biệt phái đến công tác tại xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; trừ trường hợp pháp luật quy định đối tượng thuộc điểm này phải ở trong doanh trại của lực lượng vũ trang nhân dân

5

Giáo viên, bác sĩ, nhân viên y tế đến công tác tại khu vực nông thôn, xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo

6

Nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ; nhân tài có đóng góp quan trọng cho quốc gia được cấp có thẩm quyền công nhận theo quy định của pháp luật

Căn cứ điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định đối tượng không thuộc trường hợp trên được bố trí nhà ở công vụ theo đề nghị của Bộ Xây dựng trên cơ sở tổng hợp đề xuất của các Bộ, cơ quan, tổ chức ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Tùy theo từng nhóm đối tượng được thuê nhà ở công vụ sẽ có tiêu chuẩn diện tích nhà ở khác nhau, bao gồm các loại nhà ở công vụ sau:

- Nhà biệt thự;

- Nhà ở liền kề;

- Căn hộ chung cư.

Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.

Nhà ở công vụ Tải trọn bộ các văn bản về Nhà ở công vụ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn cho thuê nhà ở công vụ? Diện tích sử dụng nhà ở công vụ là căn hộ chung cư là bao nhiêu?
Pháp luật
Diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ được xác định ra sao? Kế hoạch phát triển nhà ở phải dự kiến nguồn vốn đầu tư trong bao nhiêu năm?
Pháp luật
Nhà ở công vụ, nhà ở xã hội được đầu tư bằng vốn ngân sách trung ương do ai đại diện chủ sở hữu?
Pháp luật
Kế hoạch phát triển nhà ở công vụ được xây dựng như thế nào? 05 nội dung của kế hoạch phát triển nhà ở công vụ?
Pháp luật
Nguồn vốn để xây dựng nhà ở công vụ và mua, thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ lấy từ đâu?
Pháp luật
Mẫu tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ mới nhất là mẫu nào?
Pháp luật
Trang bị nội thất nhà ở công vụ từ ngày 1/8/2024 phải đảm bảo nguyên tắc như thế nào tại Quyết định 11?
Pháp luật
Quy định về tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ đối với địa phương từ 1/8/2024 ra sao?
Pháp luật
Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng từ 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn diện tích và định mức trang thiết bị nội thất nhà ở công vụ của Bộ Công an từ 1/8/2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở công vụ
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,942 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào