Gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý 1, quý 2/2023 đến thời gian nào?

Gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý 1, quý 2/2023 đến tháng 7/2023 đúng không? - Câu hỏi của anh Tuấn (Bình Dương)

Gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý 1, quý 2/2023 đến tháng 6/2023 đúng không?

>> Chính thức có Nghị định 64/2024/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN và tiền thuê đất năm 2024

Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 12/2023/NĐ-CP về việc gia hạn nộp thuế TNDN như sau:

Gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất
...
2. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý I, quý II kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 của doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định này. Thời gian gia hạn là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Theo đó, đối với thuế TNDN, thời gian gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý 1, quý 2 kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 của doanh nghiệp, tổ chức là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Tức là thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý 1 năm 2023 rơi vào ngày 30/4/2023.

Tuy nhiên, dịp lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế lao động người lao động sẽ kéo dài từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày 03/5/2023 nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 1 năm 2023 chậm nhất là ngày 04/5/2023.

Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý II năm 2023: là ngày 30/7/2023 là ngày chủ nhật nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023 là ngày 31/7/2023.

Tuy nhiên, theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định 12/2023/NĐ-CP thì thời hạn tạm nộp quý 1, quý 2 năm 2023 được gia hạn thêm 3 tháng. Tức thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 1 năm 2023 rơi vào ngày 31/7/2023 và quý 2 năm 2023 là ngày 30/10/2023.

Gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý 1, quý 2/2023 đến tháng 7/2023 đúng không?

Gia hạn thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của quý 1, quý 2/2023 đến thời gian nào?

Đối tượng nào được phép gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý 1, quý 2 năm 2023?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 12/2023/NĐ-CP có đề cập đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý 1, quý 2 năm 2023 là những doanh nghiệp, tổ chức được quy định tại Điều 3 Nghị định 12/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Đối tượng được gia hạn
1. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:
a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
b) Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
c) Xây dựng;
d) Hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;
đ) Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);
e) Sản xuất đồ uống; in, sao chép bản ghi các loại; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất mô tô, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;
g) Thoát nước và xử lý nước thải.
2. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:
a) Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản;
b) Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;
c) Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; hoạt động chiếu phim;
d) Hoạt động phát thanh, truyền hình; lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; hoạt động dịch vụ thông tin;
đ) Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng.
Danh mục ngành kinh tế nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xác định theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Phân ngành kinh tế theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg gồm 5 cấp và việc xác định ngành kinh tế được áp dụng theo nguyên tắc: Trường hợp tên ngành kinh tế nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thuộc ngành cấp 1 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 2, cấp 3, cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 1; trường hợp thuộc ngành cấp 2 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 3, cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 2; trường hợp thuộc ngành cấp 3 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 4, cấp 5 của ngành cấp 3; trường hợp thuộc ngành cấp 4 thì ngành kinh tế được áp dụng quy định gia hạn bao gồm tất cả các ngành kinh tế thuộc phân cấp 5 của ngành cấp 4.
3. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.
Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được xác định theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ; sản phẩm cơ khí trọng điểm được xác định theo Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
4. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ngành kinh tế, lĩnh vực của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này là ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát sinh doanh thu trong năm 2022 hoặc 2023.

Như vậy, 04 nhóm đối tượng sau thuộc trường hợp được Chính phủ gia hạn nộp thuế TNDN từ ngày 14/4/2023 đến ngày 31/12/2023:

(1) Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất các ngành kinh tế tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 12/2023/NĐ-CP.

(2) Doanh nghiệp, tổ chức hoạt động sản xuất các ngành kinh tế tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 12/2023/NĐ-CP.

(3) Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.

(4) Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017Nghị định 80/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Đối tượng nào không thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế TNDN tạm nộp quý 1, quý 2/2023?

Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Nghị định 12/2023/NĐ-CP có nêu rõ như sau:

2. Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp
...
b) Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định này có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp riêng với cơ quan thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định này không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Theo đó, trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định 12/2023/NĐ-CP không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Gia hạn thời hạn nộp thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phân phối lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tổ chức tín dụng khác, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thế nào?
Pháp luật
Phòng kinh doanh là gì? Tải sơ đồ quy trình làm việc phòng kinh doanh? Thu nhập chịu thuế TNDN?
Pháp luật
Doanh nghiệp hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế thì có được miễn lập hồ sơ giao dịch liên kết?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế TNDN đối với thu nhập doanh nghiệp từ đầu tư bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm là bao nhiêu %?
Pháp luật
Thuế suất thuế TNDN 20% trong thời hạn 10 năm áp dụng đối với thu nhập của doanh nghiệp sản xuất thép cao cấp?
Pháp luật
Thu nhập từ giao dịch nội bộ của hợp tác xã được xác định như thế nào? Hợp tác xã ngừng cho vay nội bộ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Trong năm tính thuế doanh nghiệp có chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ thu nhập từ chênh lệch tỷ giá được xác định như thế nào?
Pháp luật
Nội dung hoạt động đầu tư Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp? Sử dụng không hết 70% khoản trích Quỹ có phải nộp thuế phần đã trích?
Pháp luật
Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hoạt động trong những lĩnh vực nào thì được giảm thuế TNDN?
Pháp luật
Chúc mừng sinh nhật khách hàng bằng tiếng Việt, tiếng Anh thế nào cho hay, trang trọng, ngắn gọn?
Pháp luật
Dự thảo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi mới nhất? Toàn văn dự thảo sửa đổi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Gia hạn thời hạn nộp thuế
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
2,488 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Gia hạn thời hạn nộp thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Gia hạn thời hạn nộp thuế Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào