Dự thảo Luật Căn cước công dân sửa đổi: Đề xuất bỏ dấu vân tay, thay đổi nhiều thông tin trên thẻ căn cước công dân?
Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước công dân theo quy định hiện hành bao gồm những thông tin nào?
Căn cứ Điều 18 Luật Căn cước công dân năm 2014 thì nội dung thể hiện trên thẻ căn cước công dân theo quy định hiện hành bao gồm:
- Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;
- Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.
Dự thảo Luật Căn cước công dân (sửa đổi): Đề xuất bỏ dấu vân tay thẻ thay đổi nhiều thông tin trên thẻ CCCD là như thế nào?
Đề xuất bỏ dấu vân tay và sửa đổi một số thông tin trên thẻ Căn cước công dân của Bộ Công an là như thế nào?
Mới nhất, tại Dự thảo Luật Căn cước công dân (sửa đổi) (tại đây) Bộ Công an đã có một số thay đổi về một số thông tin trên mặt trước và mặt sau của thẻ Căn cước công dân.
Cụ thể, tại Điều 19 Dự thảo 2 Luật Căn cước công dân (sửa đổi) có nêu:
Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước công dân
1. Thẻ căn cước công dân gồm bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa và thông tin được in trên thẻ gồm:
a) Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Dòng chữ "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc";
c) Dòng chữ "Căn cước công dân";
d) Ảnh khuôn mặt;
đ) Số định danh cá nhân;
e) Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
g) Ngày, tháng, năm sinh;
h) Giới tính;
i) Nơi đăng ký khai sinh;
k) Quốc tịch;
l) Nơi cư trú;
m) Ngày, tháng, năm cấp thẻ và ngày, tháng, năm hết hạn;
n) Dòng chữ "Nơi cấp: Bộ Công an".
2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước công dân, thông tin được lưu trữ trong bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa và nội dung thể hiện trên thẻ căn cước công dân đối với trường hợp người không có hoặc không thu nhận được được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, so với quy định cũ, thì dự thảo đề xuất đổi “Quê quán” thành “Nơi đăng ký khai sinh”; đổi “Nơi thường trú” thành “Nơi cư trú”.
Đồng thời, đề xuất lược bỏ dấu vân tay, đặc điểm nhận dạng trên thẻ căn cước công dân. Và đổi thông tin và chữ ký của người cấp thẻ là Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thành “Nơi cấp: Bộ Công an”.
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ Điều 15 Luật Căn cước công dân năm 2014 có quy định như sau:
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
1. Nội dung thông tin được thu thập, cập nhật gồm:
a) Thông tin quy định tại khoản 1 Điều 9 của Luật này;
b) Ảnh chân dung;
c) Đặc điểm nhân dạng;
d) Vân tay;
đ) Họ, tên gọi khác;
e) Số, ngày, tháng, năm và nơi cấp Chứng minh nhân dân;
g) Nghề nghiệp, trừ quân nhân tại ngũ;
h) Trình độ học vấn;
i) Ngày, tháng, năm công dân thông báo mất Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.
2. Trường hợp thông tin quy định tại khoản 1 Điều này chưa có hoặc không đầy đủ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu, tàng thư căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì công dân bổ sung khi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
Theo quy định hiện hành nêu trên thì thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước công dân gồm:
Thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; ảnh chân dung; đặc điểm nhân dạng; vân tay; họ, tên gọi khác; số, ngày, tháng, năm và nơi cấp Chứng minh nhân dân; nghề nghiệp, trừ quân nhân tại ngũ; Trình độ học vấn; Ngày, tháng, năm công dân thông báo mất Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.
Đồng thời, mới nhất tại thì tại Điều 16 Dự thảo 2 Luật Căn cước công dân (sửa đổi) (tại đây) có nội dung như sau:
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
1. Thông tin quy định tại Điều 10 của Luật này.
2. Đặc điểm nhân dạng.
3. Thông tin sinh trắc học (ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói và các thông tin sinh trắc học khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định).
4. Họ, tên gọi khác.
5. Nghề nghiệp, trừ lực lượng vũ trang.
6. Trình độ học vấn.
7. Ngày, tháng, năm công dân thông báo mất Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
8. Thông tin tài khoản định danh điện tử (có hoặc không có).
9. Thông tin về người gốc Việt Nam được thu thập, cập nhật riêng vào Cơ sở dữ liệu căn cước do Chính phủ quy định.
Theo đó, dự thảo mới đề xuất về thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được sửa đổi theo hướng bổ sung một số thông tin về công dân như thông tin sinh trắc học (ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói và các thông tin sinh trắc học khác), thông tin tài khoản định danh điện tử, thông tin về người gốc Việt Nam được thu thập, cập nhật riêng vào Cơ sở dữ liệu căn cước do Chính phủ quy định.
Xem Dự thảo Luật Căn cước công dân (sửa đổi) (tại đây)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Những bệnh không đủ điều kiện sức khỏe thi lái xe theo Thông tư 36/2024 áp dụng từ 2025 thế nào?
- Quân nhân khi tiếp xúc với nhân dân mà có hành vi đòi hỏi, yêu sách có thể bị tước danh hiệu quân nhân?
- Ngoài bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã còn có gì?
- Lập, chỉnh lý, cập nhật, quản lý, khai thác hồ sơ địa chính như thế nào khi địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai?
- Quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì sẽ được thực hiện như thế nào?