Đơn xin tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP năm 2025? Nghị định 178 2024 về tinh giản biên chế?

Đơn xin tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP năm 2025? Nghị định 178 2024 về tinh giản biên chế?

Đơn xin tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP năm 2025? Nghị định 178 2024 về tinh giản biên chế?

Ngày 31/12/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp bộ máy của hệ thống chính trị.

Nghị định 178/2024/NĐ-CP áp dụng đối với:

(1) Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và lực lượng vũ trang do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp (sau đây viết tắt là sắp xếp tổ chức bộ máy) quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, bao gồm:

(i) Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và công chức, viên chức;

(ii) Cán bộ, công chức cấp xã;

(iii) Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15 tháng 01 năm 2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động);

(iv) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;

(v) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân;

(vi) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

(2) Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và cán bộ nghỉ thôi việc theo nguyện vọng thực hiện theo quy định tại Nghị định khác của Chính phủ.

Để có thể hưởng các chế độ, chính sách lớn tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP, có thể tham khảo mẫu đơn xin tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế như sau:

Tải Mẫu 1 Đơn xin tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP năm 2025

Tải Mẫu 2 Đơn xin tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP năm 2025

Đơn xin tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP năm 2025? Nghị định 178 2024 về tinh giản biên chế?

Đơn xin tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP năm 2025? Nghị định 178 2024 về tinh giản biên chế? (Hình từ Internet)

Thời gian hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi 2025 theo Nghị định 178 2024 về tinh giản biên chế?

Nghị định 178/2024/NĐ-CP đã quy định cụ thể chính sách nghỉ hưu trước tuổi khi sắp xếp bộ máy. Đồng thời, Thông tư 01/2025/TT-BNV cũng đã có hướng dẫn cụ thể về cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi.

Thông tư 01/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 17/01/2025. Tuy nhiên, chính sách, chế độ quy định tại Thông tư 01/2025/TT-BNV được tính hưởng kể từ 01/01/2025. Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn:

+ Cách xác định thời điểm và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ;

+ Cách tính hưởng chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi;

+ Cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã;

+ Cách tính hưởng chính sách thôi việc đối với viên chức, người lao động

+ Thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức, viên chức sau sắp xếp.

=> Do đó, thời gian hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi 2025 theo Thông tư 01/2025/TT-BNV sẽ được tính kể từ ngày 01/01/2025.

Lưu ý: Những người đã hưởng chính sách quy định tại Nghị định 29/2023/NĐ-CP về tinh giản biên chế trước ngày 01/01/2025 thì không hưởng chính sách, chế độ quy định tại Thông tư 01/2025/TT-BNV.

Cách tính hưởng chế độ về hưu trước tuổi 2025 theo Nghị định 178?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn cách tính hưởng chế độ về hưu trước tuổi 2025 như sau:

Đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2025/TT-BNV đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP, thì được hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi; đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP; trợ cấp theo số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Đối với trường hợp có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

(i) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:

Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1,0 x Số tháng nghỉ sớm

Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,5 x Số tháng nghỉ sớm

(ii) Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm: Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 05 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 x Số năm nghỉ sớm

(iii) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

(2) Đối với trường hợp có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được hưởng 03 khoản trợ cấp sau:

(i) Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm:

Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,9 x 60 tháng

Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:

Mức trợ cấp hưu trí một lần = Tiền lương tháng hiện hưởng x 0,45 x 60 tháng

(ii) Trợ cấp cho số năm nghỉ sớm:

Cứ mỗi năm nghỉ sớm (đủ 12 tháng) được hưởng 04 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp cho số năm nghỉ sớm = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 x Số năm nghỉ sớm

(iii) Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp tính theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

(3) Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu quy định tại điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên quy định tại điểm (i1).

Tinh giản biên chế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Toàn bộ chính sách nghỉ hưu trước tuổi năm 2025 theo Nghị định 29 và Nghị định 178 khi tinh giản biên chế cán bộ, công chức, viên chức?
Pháp luật
Tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Tải về Mẫu Tờ trình xin nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178?
Pháp luật
Đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi chủ động xin nghỉ việc theo Nghị định 178 được không? Mẫu đơn xin tự nguyện nghỉ việc?
Pháp luật
Đang bị xem xét kỷ luật có được nghỉ hưu sớm theo Nghị định 178? Thời điểm làm căn cứ để tính đủ tuổi đời hưởng chính sách nghỉ hưu sớm?
Pháp luật
Chính sách đối với cán bộ công chức nghỉ hưu và nghỉ thôi việc được thực hiện theo nguyên tắc nào theo Nghị định 178?
Pháp luật
Mẫu Danh sách và kinh phí chi trả cho những người nghỉ hưu trước tuổi thực hiện tinh giản biên chế?
Pháp luật
Tinh giản biên chế theo Nghị định 178 được thực hiện trên cơ sở nào? Nghị định 178 áp dụng cho đối tượng nào?
Pháp luật
Tinh giản biên chế là gì? Những đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định mới?
Pháp luật
Mẫu Quyết định nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 về tinh giản biên chế? Tải Mẫu Quyết định nghỉ hưu trước tuổi?
Pháp luật
Kinh phí tinh giản biên chế theo Nghị định 178 đối với viên chức và người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập lấy từ đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tinh giản biên chế
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
1 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tinh giản biên chế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tinh giản biên chế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào