Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành như thế nào?

Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành như thế nào?

Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025?

Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025 là Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 (có hiệu lực thi hành từ ngày 19/11/2011)

Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025 (Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011) gồm 12 Chương, 48 Điều với nội dung từng Chương như sau:

Chương I Đảng Viên

Chương II Nguyên Tắc Tổ Chức Và Cơ Cấu Tổ Chức Của Đảng

Chương III Cơ Quan Lãnh Đạo Của Đảng Ở Cấp Trung Ương

Chương IV Cơ Quan Lãnh Đạo Của Đảng Ở Các Cấp Địa Phương

Chương V Tổ Chức Cơ Sở Đảng

Chương VI Tổ Chức Đảng Trong Quân Đội Nhân Dân Việt Nam Và Công An Nhân Dân Việt Nam

Chương VII Công Tác Kiểm Tra, Giám Sát Của Đảng Và Ủy Ban Kiểm Tra Các Cấp

Chương VIII Khen Thưởng Và Kỷ Luật

Chương IX Đảng Lãnh Đạo Nhà Nước, Mặt Trận Tổ Quốc Và Đoàn Thể Chính Trị - Xã Hội

Chương X Đảng Lãnh Đạo Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh

Chương XII Tài Chính Của Đảng

Chương XII Chấp Hành Điều Lệ Đảng

>> TẢI VỀ Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025

Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành như thế nào?

Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành như thế nào? (Hình từ Internet)

Các văn bản hướng dẫn Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025?

Các văn bản hướng dẫn Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025 (Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011) gồm:

VBHD

File tải về

Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng

TẢI VỀ

Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 về thi hành Điều lệ Đảng

TẢI VỀ

Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 thi hành Điều lệ Đảng

TẢI VỀ

Cụ thể, các văn bản hướng dẫn Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025 về những nội dung như sau:

(1) Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021

- Tuổi đời và trình độ học vấn của người vào Đảng ở một số trường hợp đặc biệt

- Đảng viên phải hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao

- Thủ tục xem xét kết nạp đảng viên (kể cả kết nạp lại)

- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức (kể cả kết nạp lại), gồm có:

- Một số vấn đề liên quan đến kết nạp đảng viên và công nhận đảng viên chính thức

- Kết nạp đảng viên trong một số trường hợp cụ thể

- Phát và quản lý thẻ đảng viên

- Quản lý hồ sơ đảng viên

- Giải quyết việc thay đổi họ tên và ngày tháng năm sinh

-Chuyển sinh hoạt đảng

- Xoá tên đảng viên trong danh sách đảng viên và đảng viên xin ra khỏi Đảng

- Về tên gọi và cách tính nhiệm kỳ đại hội đảng bộ

- Về đại biểu ở đại hội đại biểu và đảng viên ở đại hội đảng viên

- Quy trình tổ chức đại hội

- Việc chỉ định bổ sung hoặc tăng thêm cấp ủy viên, ủy viên ban thường vụ

- Về thành lập đảng bộ khối trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương

- Việc lập cơ quan tham mưu, giúp việc và đơn vị sự nghiệp của cấp ủy; việc bố trí cán bộ chuyên trách đảng

- Tặng Huy hiệu Đảng

- Khen thưởng tổ chức đảng và đảng viên

(2) Quy định 24-QĐ/TW năm 2021

- Tuổi đời và trình độ học vấn của người vào Đảng

- Về quyền của đảng viên

- Giới thiệu và kết nạp người vào Đảng

-Về thời hạn tổ chức lễ kết nạp đảng viên, xét công nhận đảng viên chính thức, tính tuổi đảng của đảng viên

- Về đảng tịch của đảng viên

- Phát thẻ và quản lý thẻ đảng viên, quản lý hồ sơ đảng viên và thủ tục chuyển sinh hoạt đảng

- Đảng viên xin miễn công tác và sinh hoạt đảng

- Xoá tên đảng viên và giải quyết khiếu nại về xoá tên đảng viên

- Một số quy định về thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ

- Về hệ thống tổ chức của Đảng

- Nhiệm vụ của cấp uỷ triệu tập đại hội; số lượng, phân bổ đại biểu; bầu và chỉ định đại biểu dự đại hội đảng bộ các cấp

- Các tổ chức điều hành và giúp việc đại hội

- Việc bầu cử trong Đảng

- Số lượng cấp uỷ viên, số lượng uỷ viên ban thường vụ và số lượng uỷ viên uỷ ban kiểm tra của cấp uỷ các cấp

- Cấp uỷ khoá mới được điều hành công việc ngay sau khi được bầu

- Về báo cáo kết quả đại hội; chuẩn y kết quả bầu cử; bổ sung, điều động, chỉ định cấp uỷ viên và thôi tham gia cấp uỷ, đảng đoàn, ban cán sự đảng

- Lập các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp của cấp uỷ

- Về đại hội bất thường ở các cấp

- Việc lập chi bộ cơ sở, lập tổ chức cơ sở đảng trong một số trường hợp cụ thể; cơ cấu tổ chức ở các tổ chức đảng có đặc điểm khác nhau

- Sinh hoạt định kỳ của đảng bộ cơ sở, chi bộ

- Đảng uỷ cơ sở được uỷ quyền quyết định kết nạp và khai trừ đảng viên

- Việc bầu chi uỷ, bí thư, phó bí thư chi bộ (kể cả chi bộ cơ sở)

- Một số quy định cụ thể về đảng uỷ quân khu, đảng uỷ quân sự địa phương

- Quan hệ giữa Đảng uỷ Công an Trung ương với tỉnh uỷ, thành uỷ; cơ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị và công tác quần chúng trong Công an nhân dân

- Nhiệm vụ tham mưu của các đảng uỷ công an đối với cấp uỷ địa phương cùng cấp; việc phân công đồng chí phó bí thư cấp uỷ địa phương phụ trách đảng uỷ công an cùng cấp

- Tổ chức cơ quan uỷ ban kiểm tra

- Khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên

- Một số quy định cụ thể về Đảng lãnh đạo Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội

- Việc lập đảng đoàn trong cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội

- Việc lập ban cán sự đảng trong cơ quan hành pháp, tư pháp

- Nhiệm vụ, quyền hạn của đảng đoàn, ban cán sự đảng; thực hiện chức năng lãnh đạo của Đảng ở những nơi không lập đảng đoàn, ban cán sự đảng

- Cấp uỷ đảng lãnh đạo tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cùng cấp

- Đảng phí, nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, tài sản của Đảng

- Căn cứ Điều lệ Đảng và Quy định trên đây, Bộ Chính trị, Ban Bí thư được quy định một số vấn đề khác theo thẩm quyền.

- Ban Chấp hành Trung ương giao Bộ Chính trị, Ban Bí thư chỉ đạo các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc nghiên cứu để hướng dẫn những vấn đề thuộc về phương pháp, quy trình, thủ tục và nghiệp vụ để cụ thể hoá những quy định của Điều lệ Đảng, phù hợp với tình hình và yêu cầu thực tiễn của công tác xây dựng Đảng hiện nay.

(3) Quy định 232-QĐ/TW năm 2025

- Tuổi đời và trình độ học vấn của người vào Đảng

- Về quyền của đảng viên

- Giới thiệu và kết nạp người vào Đảng

+ Ban chấp hành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cơ sở hoặc tập thể chi đoàn cơ sở; ban chấp hành công đoàn cơ sở xem xét, ra nghị quyết giới thiệu đoàn viên vào Đảng.

+ Đảng viên giới thiệu người vào Đảng.

+ Vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn chính trị của người vào Đảng thực hiện theo quy định của Bộ Chính trị.

+ Việc kết nạp người vào Đảng ở nơi chưa có đảng viên, chưa có chi bộ.

+ Về kết nạp lại người vào Đảng.

- Về thời hạn tổ chức lễ kết nạp đảng viên, xét công nhận đảng viên chính thức, tính tuổi đảng của đảng viên

+ Thời hạn tổ chức lễ kết nạp.

+ Thời điểm công nhận đảng viên chính thức.

+ Thời hạn, thẩm quyền quyết định kết nạp đảng viên, xét công nhận đảng viên chính thức.

+ Trường hợp kết nạp người vào Đảng và công nhận đảng viên chính thức sai quy định.

+ Tính tuổi đảng của đảng viên.

- Về đảng tịch của đảng viên

- Phát thẻ và quản lý thẻ đảng viên, quản lý hồ sơ đảng viên và thủ tục chuyển sinh hoạt đảng

- Đảng viên xin miễn công tác và sinh hoạt đảng

- Xoá tên đảng viên và giải quyết khiếu nại về xoá tên đảng viên

- Một số quy định về thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ

+ Về thực hiện nguyên tắc tự phê bình và phê bình.

+ Quy định “Nghị quyết của các cơ quan lãnh đạo của Đảng chỉ có giá trị thi hành khi có hơn một nửa số thành viên trong cơ quan đó tán thành” được cụ thể hoá như sau:

- Về hệ thống tổ chức của Đảng

+ Hệ thống tổ chức của Đảng được lập tương ứng với hệ thống tổ chức hành chính của Nhà nước.

+ Tổ chức đảng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam theo quy định của Bộ Chính trị.

+ Việc lập tổ chức đảng ở những nơi có đặc điểm riêng.

+ Việc giải thể đảng bộ, chi bộ.

- Nhiệm vụ của cấp ủy triệu tập đại hội; số lượng, phân bổ đại biểu; bầu và chỉ định đại biểu dự đại hội đảng bộ các cấp

+ Nhiệm vụ của cấp ủy triệu tập đại hội:

+ Về số lượng đại biểu và phân bổ đại biểu dự đại hội đại biểu đảng bộ các cấp.

+ Chỉ định đại biểu dự đại hội đại biểu đảng bộ các cấp.

+ Việc đề cử và bầu đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên.

- Các tổ chức điều hành và giúp việc đại hội

+ Đoàn chủ tịch đại hội.

+ Ban thẩm tra tư cách đại biểu của đại hội.

+ Đoàn thư ký đại hội.

+ Ban kiểm phiếu.

- Việc bầu cử trong Đảng

- Số lượng cấp ủy viên, số lượng ủy viên ban thường vụ và số lượng ủy viên ủy ban kiểm tra của cấp ủy các cấp

- Cấp ủy khoá mới được điều hành công việc ngay sau khi được bầu

- Về báo cáo kết quả đại hội; chuẩn y kết quả bầu cử; bổ sung, điều động, chỉ định cấp ủy viên và thôi tham gia cấp ủy

+ Về báo cáo kết quả đại hội; chuẩn y kết quả bầu cử.

+ Việc bổ sung cấp ủy viên thiếu do cấp ủy đề nghị, cấp ủy cấp trên trực tiếp quyết định.

+ Việc điều động cấp ủy viên.

+ Việc thôi tham gia cấp ủy.

+ Ở những nơi thành lập mới, chia tách, hợp nhất, sáp nhập đảng bộ, chi bộ.

- Thí điểm Bộ Chính trị chỉ định ban chấp hành, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư, Ủy ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra đảng ủy: Các cơ quan Đảng Trung ương; Chính phủ; Quốc hội; Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương.

- Lập các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc, đơn vị sự nghiệp của cấp ủy

- Về đại hội bất thường ở các cấp

- Việc lập chi bộ cơ sở, lập tổ chức cơ sở đảng trong một số trường hợp cụ thể; cơ cấu tổ chức ở các tổ chức đảng có đặc điểm khác nhau

+ Điều kiện để thành lập chi bộ cơ sở đối với chi bộ trực thuộc đảng ủy được giao quyền cấp trên cơ sở.

+ về thành lập tổ chức cơ sở đảng trực thuộc cấp ủy cấp huyện.

+ Việc lập cơ cấu tổ chức ở các tổ chức đảng có đặc điểm khác nhau.

- Sinh hoạt định kỳ của đảng bộ cơ sở, chi bộ

- Đảng ủy cơ sở được ủy quyền quyết định kết nạp và khai trừ đảng viên

- Việc bầu chi ủy, bí thư, phó bí thư chi bộ (kể cả chi bộ cơ sở)

- Một số quy định cụ thể về đảng ủy quân khu, đảng ủy quân sự địa phương

+ Đảng ủy quân khu.

+ Cơ quan chính trị cấp trên phối hợp với cấp ủy địa phương chỉ đạo công tác đảng, công tác chính trị đối với nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa phương.

+ Chỉ định đồng chí bí thư cấp ủy và một số đồng chí ngoài đảng bộ quân sự địa phương tham gia đảng ủy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đảng ủy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Quan hệ giữa Đảng ủy Công an Trung ương với tỉnh ủy, thành ủy; cơ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị và công tác quần chúng trong Công an nhân dân

+ Quan hệ giữa Đảng ủy Công an Trung ương với tỉnh ủy, thành ủy.

+ Cơ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị và công tác quần chúng trong Công an nhân dân.

- Nhiệm vụ tham mưu của các đảng ủy công an đối với cấp ủy địa phương cùng cấp; việc phân công đồng chí phó bí thư cấp ủy địa phương phụ trách đảng ủy công an cùng cấp

+ Nhiệm vụ tham mưu của các đảng ủy, chi bộ công an đối với cấp ủy địa phương cùng cấp.

+ Việc phân công đồng chí phó bí thư cấp ủy địa phương phụ trách đảng ủy, chi bộ công an cùng cấp.

- Tổ chức cơ quan ủy ban kiểm tra

- Khen thưởng đối với tổ chức đảng và đảng viên

- Một số quy định cụ thể về Đảng lãnh đạo Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội

+ Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ, đi đôi với phát huy vai trò, trách nhiệm của các tổ chức và người đứng đầu các tổ chức trong hệ thống chính trị về công tác cán bộ.

+ Đảng giới thiệu cán bộ đủ tiêu chuẩn để ứng cử hoặc bổ nhiệm vào cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể chính trị - xã hội.

- Cấp ủy đảng lãnh đạo tổ chức Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cùng cấp

- Đảng phí, nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, tài sản của Đảng

- Căn cứ Điều lệ Đảng và Quy định trên đây, Bộ Chính trị, Ban Bí thư được quy định một số vấn đề khác theo thẩm quyền.

- Ban Chấp hành Trung ương Đảng giao Bộ Chính trị, Ban Bí thư chỉ đạo các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc nghiên cứu để hướng dẫn những vấn đề thuộc về phương pháp, quy trình, thủ tục và nghiệp vụ để cụ thể hoá những quy định của Điều lệ Đảng, phù hợp với tình hình và yêu cầu thực tiễn của công tác xây dựng Đảng hiện nay.

Điểm mới hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025?

Hướng dẫn thi hành Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025 là Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 có hiệu lực thi hành từ 20/01/2025.

Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 nêu rõ các quy định trước đây trái với nội dung Quy định này đều bãi bỏ. Điểm mới Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 như sau:

(1) Các điểm mới về kết nạp Đảng

Một là, về giới thiệu và kết nạp người vào Đảng:

- Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 quy định "Vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn chính trị của người vào Đảng thực hiện theo quy định của Bộ Chính trị." (Mục 3)

- Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 quy định "Vấn đề lịch sử chính trị, chính trị hiện nay và tiêu chuẩn chính trị của người vào Đảng thực hiện theo quy định của Bộ Chính trị." (Mục 3)

=> Như vậy, Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 đã bỏ nội dung "Vấn đề lịch sử chính trị, chính trị hiện nay" mà chỉ còn "Vấn đề liên quan đến tiêu chuẩn chính trị" của người vào Đảng thực hiện theo quy định của Bộ Chính trị.

Hai là, về đối tượng không xem xét kết nạp lại:

- Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 quy định "Không xem xét, kết nạp lại những người trước đây ra khỏi Đảng vì lý do: Tự bỏ sinh hoạt đảng; làm đơn xin ra khỏi Đảng (trừ trường hợp vì lý do gia đình đặc biệt khó khăn); gây mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng; bị kết án hình sự về tội tham nhũng; bị kết án hình sự về tội phạm nghiêm trọng trở lên." (Mục 3)

- Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 quy định "Không xem xét, kết nạp lại những người trước đây ra khỏi Đảng vì lý do: Tự bỏ sinh hoạt đảng; làm đơn xin ra Đảng (trừ trường hợp vì lý do gia đình đặc biệt khó khăn); gây mất đoàn kết nội bộ nghiêm trọng; bị kết án vì tội tham nhũng; bị kết án về tội nghiêm trọng trở lên." (Mục 3)

=> Như vậy, Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 đã nêu rõ nếu "bị kết án hình sự về tội tham nhũng; bị kết án hình sự về tội phạm nghiêm trọng trở lên" thì thuộc đối tượng không xem xét kết nạp lại.

Ba là, giải quyết khiếu nại về xóa tên đảng viên:

- Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 quy định “Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy có trách nhiệm tham mưu giúp cấp ủy giải quyết khiếu nại." (Mục 8).

- Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 quy định "Cơ quan tổ chức của cấp uỷ có trách nhiệm tham mưu giúp cấp uỷ giải quyết khiếu nại." (Mục 8)

=> Như vậy, Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 đã bổ sung, nêu rõ cơ quan có nhiệm vụ tham mưu giúp cấp ủy giải quyết khiếu nại là "Cơ quan tham mưu về công tác tổ chức của cấp ủy".

(2) Các điểm mới về sinh hoạt Đảng

Một là, về trách nhiệm giới thiệu sinh hoạt đảng.

- Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 quy định "Các tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương ủy nhiệm cho ban tổ chức của cấp mình; các cấp ủy cấp trên của tổ chức cơ sở đảng thuộc Quân ủy Trung ương được ủy nhiệm cho cơ quan chính trị cùng cấp; Đảng ủy Công an Trung ương được ủy nhiệm cho Cục Tổ chức cán bộ trong việc giới thiệu sinh hoạt đảng." (Mục 6)

- Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 quy định "Các tỉnh uỷ, thành uỷ, Đảng uỷ Khối các cơ quan Trung ương, Đảng uỷ Khối Doanh nghiệp Trung ương uỷ nhiệm cho ban tổ chức của cấp mình; các cấp uỷ cấp trên của tổ chức cơ sở đảng thuộc Quân uỷ Trung ương được uỷ nhiệm cho cơ quan chính trị cùng cấp; Đảng uỷ Công an Trung ương được uỷ nhiệm cho cơ quan đảm nhiệm công tác đảng, công tác chính trị và công tác quần chúng trong việc giới thiệu sinh hoạt đảng." (Mục 6)

=> Như vậy, Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 đã sửa đổi, bổ sung các cơ quan có trách nhiệm giới thiệu sinh hoạt đảng.

Hai là, nguyên tắc tự phê bình và phê bình

- Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 quy định "Hằng năm, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ban thường vụ cấp ủy từ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng và tương đương trở lên, cấp ủy cấp cơ sở, lãnh đạo các ban, ngành, đoàn thể, cấp ủy viên các cấp và đảng viên phải tự phê bình và phê bình tập thể, cá nhân, kiểm điểm trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên; có kế hoạch, biện pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm." (Mục 9)

- Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 quy định "Hằng năm, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ban thường vụ cấp uỷ từ cấp trên cơ sở và tương đương trở lên, cấp uỷ cấp cơ sở, đảng đoàn, ban cán sự đảng, lãnh đạo các ban, ngành, đoàn thể, cấp uỷ viên các cấp và đảng viên phải tự phê bình và phê bình tập thể, cá nhân, kiểm điểm trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên; có kế hoạch, biện pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm." (Mục 9)

=> Như vậy, Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 quy định trách nhiệm "tự phê bình và phê bình tập thể, cá nhân, kiểm điểm trách nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên; có kế hoạch, biện pháp phát huy ưu điểm, khắc phục hạn chế, khuyết điểm" trước hết thuộc về "Bộ Chính trị, Ban Bí thư, ban thường vụ cấp ủy từ cấp trên trực tiếp của tổ chức cơ sở đảng và tương đương trở lên, cấp ủy cấp cơ sở, lãnh đạo các ban, ngành, đoàn thể, cấp ủy viên các cấp và đảng viên".

(3) Điểm mới về tổ chức Đảng

Một là, về tổ chức Đảng

Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 bổ sung thêm quy định "Đảng ủy là cơ quan lãnh đạo giữa hai kỳ đại hội của đảng bộ."

Hai là, về điều kiện để đảng uỷ cơ sở được giao quyền cấp trên cơ sở.

- Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 "Chỉ giao quyền cấp trên cơ sở cho đảng ủy cơ sở ở cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang (mà cấp trên trực tiếp là tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ương) khi có đủ các điều kiện sau đây: Có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh; có nhiều đơn vị thành viên là tổ chức cơ sở trong cùng một cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; có số lượng từ 400 đảng viên trở lên. Đối với đảng bộ trong các ban, bộ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, đảng ủy trực thuộc cấp ủy cấp tỉnh có thể ít hơn nhưng ít nhất từ 200 đảng viên trở lên; trường hợp đặc biệt do Ban Bí thư xem xét, quyết định." (Mục 10)

- Quy định 24-QĐ/TW năm 2021 quy định "Chỉ giao quyền cấp trên cơ sở cho đảng uỷ cơ sở ở cơ quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang (mà cấp trên trực tiếp là tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương) khi có đủ các điều kiện sau đây: Có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh; có nhiều đơn vị thành viên là tổ chức cơ sở trong cùng một đơn vị chính quyền hoặc cơ quan quản lý; có số lượng từ 400 đảng viên trở lên." (Mục 10)

=> Như vậy, Quy định 232-QĐ/TW năm 2025 quy định rõ hai trường hợp về điều kiện để đảng uỷ cơ sở được giao quyền cấp trên cơ sở:

(i) Có vị trí quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh; có nhiều đơn vị thành viên là tổ chức cơ sở trong cùng một cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; có số lượng từ 400 đảng viên trở lên.

(ii) Đối với đảng bộ trong các ban, bộ, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, đảng ủy trực thuộc cấp ủy cấp tỉnh có thể ít hơn nhưng ít nhất từ 200 đảng viên trở lên; trường hợp đặc biệt do Ban Bí thư xem xét, quyết định. (quy định mới)

Điều lệ đảng Tải trọn bộ các văn bản về Điều lệ đảng hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
File Quy định 232-QĐ/TW 2025 thi hành Điều lệ Đảng và điểm mới? Toàn văn Quy định 232 về thi hành Điều lệ Đảng?
Pháp luật
Hướng dẫn Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XIII pdf Quy định 232 2025? Download Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất?
Pháp luật
Điểm mới Quy định 232 thi hành Điều lệ Đảng năm 2025? Quy định 232 và Hướng dẫn 01 về thi hành Điều lệ Đảng 2025?
Pháp luật
Quy định 232 QĐ TW năm 2025 về thi hành Điều lệ Đảng mới nhất? Hướng dẫn thi hành Điều lệ Đảng năm 2025?
Pháp luật
Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam mới nhất 2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành như thế nào?
Pháp luật
Quy định 232 QĐ TW thi hành Điều lệ Đảng 2025 có gì đáng chú ý? Quy định 232 thi hành Điều lệ Đảng thế nào?
Pháp luật
Mẫu Đề cương báo cáo kết quả thi hành Điều lệ Đảng mới nhất? Tải mẫu? Điều lệ Đảng quy định thế nào về nhiệm vụ của Đảng viên?
Pháp luật
Mẫu Báo Cáo kết quả thi hành Điều lệ Đảng? Tải về file word Mẫu Báo Cáo kết quả thi hành Điều lệ Đảng?
Pháp luật
Điều lệ Đảng là gì? 06 nội dung cơ bản của nguyên tắc tập trung dân chủ tại Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam?
Pháp luật
Trường hợp người trong cùng một cơ quan tố cáo sai sự thật thì phải xử lý như thế nào theo Điều lệ Đảng, theo pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Điều lệ đảng
239 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điều lệ đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều lệ đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào