Diện tích đất tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh là bao nhiêu?
Điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh?
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh, điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh như sau:
(1) Điều kiện được tách thửa đất:
- Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 97 Luật Đất đai 2013.
(2) Điều kiện hợp thửa đất:
- Các thửa đất phải cùng chủ sử dụng đất; trường hợp không cùng chủ sử dụng thì phải thực hiện chuyển quyền sử dụng đất trước hoặc đồng thời với hợp thửa.
- Các thửa đất phải cùng mục đích sử dụng đất; trường hợp khác mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trước khi hợp thửa đất.
- Hợp thửa của một phần thửa đất (hoặc thửa đất) với thửa đất liền kề đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định để tạo thành thửa đất mới.
Diện tích tối thiểu tách thửa từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Trường hợp không được tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh?
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định các trường hợp không được tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh như sau:
- Thửa đất nằm trong khu vực đã có thông báo thu hồi đất hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thửa đất đang có tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai và đang được cơ quan có thẩm quyền thụ lý giải quyết.
- Thửa đất hoặc tài sản gắn liền với thửa đất đang bị các cơ quan có thẩm quyền thực hiện các biện pháp ngăn chặn để thực hiện quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án của Tòa án.
- Người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình sử dụng đất có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
- Thửa đất không được tách thửa, hợp thửa theo các quy định khác của pháp luật.
- Ngoài ra, trường hợp đề nghị tách thửa đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp để chuyển mục đích sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp mà không tiếp giáp với công trình công cộng hiện hữu, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) phải có ý kiến vào đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất. Văn phòng Đăng ký đất đai chỉ được phép đo đạc tách thửa khi có ý kiến thống nhất của UBND cấp huyện.
Diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh?
Theo khoản 5 Điều 4 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh như sau:
(1) Diện tích, kích thước tối thiểu của thửa đất mới hình thành đối với đất phi nông nghiệp theo quy định sau:
- Thửa đất tiếp giáp công trình công cộng hiện hữu có hành lang bảo vệ an toàn (HLBVAT) công trình ≥ 19m:
+ Diện tích tối thiểu 45m², chiều rộng mặt tiền tối thiểu 5m đối với đất tại phường, thị trấn.
+ Diện tích tối thiểu 50m², chiều rộng mặt tiền tối thiểu 5m đối với đất tại xã.
- Thử đất tiếp giáp công trình công cộng hiện hữu có HLBVAT công trình < 19m hoặc không quy định HLBVAT công trình:
+ Diện tích tối thiểu 36m², chiều rộng mặt tiền tối thiểu 4m đối với đất tại phường, thị trấn.
+ Diện tích tối thiểu 40m², chiều rộng mặt tiền tối thiểu 4m đối với đất tại xã.
(2) Diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành đối với đất nông nghiệp theo quy định như sau:
- Đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất lâm nghiệp tại xã, phường, thị trấn có diện tích tối thiểu là 1000m².
- Đất nông nghiệp còn lại tại xã, phường, thị trấn có diện tích tối thiểu là 500m².
(3) Trường hợp thửa đất yêu cầu tách thửa có hình dạng đặc biệt (hình thể không giống như hình chữ nhật, hình thang):
- Thửa đất tiếp giáp công trình công cộng hiện hữu có hành lang bảo vệ an toàn (HLBVAT) công trình ≥ 19m:
+ Diện tích tối thiểu 45m², chiều rộng mặt tiền tối thiểu 5m đối với đất tại phường, thị trấn.
+ Diện tích tối thiểu 50m², chiều rộng mặt tiền tối thiểu 5m đối với đất tại xã.
- Thử đất tiếp giáp công trình công cộng hiện hữu có HLBVAT công trình < 19m hoặc không quy định HLBVAT công trình:
+ Diện tích tối thiểu 36m², chiều rộng mặt tiền tối thiểu 4m đối với đất tại phường, thị trấn.
+ Diện tích tối thiểu 40m², chiều rộng mặt tiền tối thiểu 4m đối với đất tại xã.
- Đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất lâm nghiệp tại xã, phường, thị trấn có diện tích tối thiểu là 1000m².
- Đất nông nghiệp còn lại tại xã, phường, thị trấn có diện tích tối thiểu là 500m².
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công trong hợp đồng gia công cho nước ngoài tại Việt Nam được xử lý bằng hình thức nào?
- Tải về danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu mới nhất? Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu do ai quy định?
- Mẫu báo cáo theo Nghị định 30? Tải về Mẫu báo cáo văn bản hành chính? Hướng dẫn viết mẫu báo cáo?
- Số câu hỏi, nội dung và tiêu chuẩn đạt sát hạch chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân là bao nhiêu câu?
- Có được hoãn thi hành án tử hình khi người bị kết án tử hình khai báo những tình tiết mới về tội phạm không?