Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 2025 Hậu Giang công bố khi nào? Thời gian công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 Hậu Giang cụ thể ra sao?
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 2025 Hậu Giang công bố khi nào? Thời gian công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 Hậu Giang cụ thể ra sao?
Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm Công văn 897/SGDĐT-GDTrH-GDTX năm 2024 Tải về của Sở GDĐT tỉnh Hậu Giang thời gian công bố điểm chuẩn vào lớp 10 tỉnh Hậu Giang như sau như sau:
TT | Thời gian | Nội dung công tác | Đơn vị thực hiện |
14 | Ngày 05/7/2024 | Duyệt kết quả điểm phúc khảo của các Hội đồng thi (xuất từ phần mềm) | - Sở GD&ĐT; - Các trường THPT, PTDTNT, THPT chuyên. |
15 | Ngày 06/7/2024 | Công bố kết quả điểm phúc khảo | Các trường THPT, THPT chuyên. |
16 | Ngày 08-09/7/2024 | Công bố điểm chuẩn xét tuyển vào lớp 10 THPT, PTDTNT, THPT chuyên | Sở GD&ĐT. |
17 | Ngày 10/7/2024 | Xét tuyển nguyện vọng chuyên | Trường THPT Chuyên Vị Thanh. |
Như vậy, tại Công văn 897/SGDĐT-GDTrH-GDTX năm 2024 của Sở GDĐT tỉnh Hậu Giang sẽ công bố điểm chuẩn xét tuyển vào lớp 10 THPT, PTDTNT, THPT chuyên từ ngày 08/7/2024 đến ngày 09/7/2024.
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 2025 Hậu Giang công bố khi nào? Thời gian công bố điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 Hậu Giang cụ thể ra sao? (Hình ảnh Internet)
Hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 THPT, PTDTNT, THPT chuyên ở tỉnh Hậu Giang như thế nào?
Căn cứ Mục 2 Phần II Công văn 897/SGDĐT-GDTrH-GDTX năm 2024 của Sở GDĐT tỉnh Hậu Giang quy định hồ sơ tuyển sinh vào lớp 10 THPT, PTDTNT, THPT chuyên như sau:
- Đơn xin dự tuyển vào lớp 10 THPT (theo Phụ lục VI đính kèm Công văn 897/SGDĐT-GDTrH-GDTX năm 2024);
- Bản chính học bạ cấp THCS;
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc bằng tốt nghiệp bổ túc THCS (bản chính hoặc bản sao) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trong năm dự tuyển do các cơ sở giáo dục cấp;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
- Thẻ căn cước công dân, hoặc Thông báo số định danh cá nhân và thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (theo quy định tại Thông tư số 59/TTBCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an) hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú (ban hành kèm theo Thông tư số 56/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an);
- Bốn ảnh cỡ 3x4;
- Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.
Lưu ý:
- Giấy khai sinh mà học sinh nộp vào hô sơ tuyển sinh 10 phải là giấy khai sinh hợp lệ, được sử dụng từ bậc tiểu học, khớp với giấy CCCD và các loại hô sơ nộp tuyển sinh;
- Hội đông tuyển sinh của đơn vị phải kiểm tra, đối chiếu sự chính xác và hợp lệ của các loại giấy tờ trong hô sơ dự tuyển của học sinh trên phần mềm tuyển sinh 10. Chủ tịch các hội đông tuyển sinh chịu trách nhiệm về sự chính xác này.
Chương trình học lớp 10 THPT năm học 2024 2025 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Mục IV ban hành kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT (được sửa đổi bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT) có quy định như sau:
IV. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC
Chương trình giáo dục phổ thông được chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản (từ lớp 1 đến lớp 9) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (từ lớp 10 đến lớp 12).
Hệ thống môn học và hoạt động giáo dục của chương trình giáo dục phổ thông gồm các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, các môn học lựa chọn theo định hướng nghề nghiệp (gọi tắt là các môn học lựa chọn) và các môn học tự chọn.
Thời gian thực học trong một năm học tương đương 35 tuần. Các cơ sở giáo dục có thể tổ chức dạy học 1 buổi/ngày hoặc 2 buổi/ngày. Cơ sở giáo dục tổ chức dạy học 1 buổi/ngày và 2 buổi/ngày đều phải thực hiện nội dung giáo dục bắt buộc chung thống nhất đối với tất cả cơ sở giáo dục trong cả nước.
Theo như quy định trên, lớp 10 sẽ thuộc vào giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp
Các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc:
Ngữ văn; Toán; Ngoại ngữ 1; Lịch sử; Giáo dục thể chất; Giáo dục quốc phòng và an ninh; Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo dục của địa phương.
Các môn học lựa chọn: Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật.
Học sinh chọn 4 môn học từ các môn học lựa chọn.
Các chuyên đề học tập: Mỗi môn học Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Âm nhạc, Mĩ thuật có một số chuyên đề học tập tạo thành cụm chuyên đề học tập của môn học nhằm thực hiện yêu cầu phân hóa sâu, giúp học sinh tăng cường kiến thức và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học giải quyết những vấn đề của thực tiễn, đáp ứng yêu cầu định hướng nghề nghiệp.
Thời lượng dành cho mỗi chuyên đề học tập là 10 tiết hoặc 15 tiết; tổng thời lượng dành cho cụm chuyên đề học tập của một môn học là 35 tiết/năm học. Ở mỗi lớp 10, 11, 12, học sinh chọn 3 cụm chuyên đề học tập của 3 môn học phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức của nhà trường.
Các trường có thể xây dựng các tổ hợp môn học từ các môn học và các chuyên đề học tập nói trên để vừa đáp ứng nhu cầu của người học vừa bảo đảm phù hợp với điều kiện về đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học của nhà trường.
Các môn học tự chọn: Tiếng dân tộc thiểu số, Ngoại ngữ 2.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Được quyền sửa đổi, bổ sung nội dung đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng mua bán hàng hóa trong thời hạn bao nhiêu ngày?
- Quỹ phòng thủ dân sự là một trong các nguồn tài chính cho phòng thủ dân sự đúng không? Quỹ phòng thủ dân sự được thành lập ở đâu?
- Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước còn có nhiệm vụ gì ngoài nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán?
- Điều chỉnh quy hoạch có nằm trong hoạt động quy hoạch không? Trong hoạt động quy hoạch có phải bảo đảm nguồn lực không?
- Công trình xây dựng đặc thù gồm công trình nào? Xây dựng công trình xây dựng đặc thù là công trình xây dựng tạm như thế nào?