Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện các hoạt động gì?

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện các hoạt động gì?

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện các hoạt động gì?

Căn cứ theo Điều 33 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng như sau:

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là dịch vụ chứng thực chữ ký số trong hoạt động công cộng.
2. Chứng thư chữ ký số công cộng được cung cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo quy định của Luật này.
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Phát hành chứng thư chữ ký số công cộng để xác nhận và duy trì trạng thái hiệu lực chứng thư chữ ký số công cộng của chủ thể ký thông điệp dữ liệu;
b) Thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng;
c) Kiểm tra hiệu lực chữ ký số công cộng và duy trì trạng thái hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng; không sử dụng rào cản kỹ thuật, công nghệ để hạn chế việc kiểm tra hiệu lực chữ kỹ số công cộng;
d) Cung cấp thông tin cần thiết để chứng thực chữ ký số công cộng;
đ) Liên thông với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia để bảo đảm cho việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số công cộng.
4. Chứng thư chữ ký số công cộng, chữ ký số công cộng phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật đối với chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định của pháp luật.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy theo quy định trên thì dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là dịch vụ chứng thực chữ ký số trong hoạt động công cộng.

Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện các hoạt động theo khoản 3 Điều 33 Luật Giao dịch điện tử 2023 sau đây:

- Phát hành chứng thư chữ ký số công cộng để xác nhận và duy trì trạng thái hiệu lực chứng thư chữ ký số công cộng của chủ thể ký thông điệp dữ liệu;

- Thu hồi chứng thư chữ ký số công cộng;

- Kiểm tra hiệu lực chữ ký số công cộng và duy trì trạng thái hiệu lực của chứng thư chữ ký số công cộng; không sử dụng rào cản kỹ thuật, công nghệ để hạn chế việc kiểm tra hiệu lực chữ kỹ số công cộng;

- Cung cấp thông tin cần thiết để chứng thực chữ ký số công cộng;

- Liên thông với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia để bảo đảm cho việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số công cộng.

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng từ ngày 01/7/2024 được quy định như thế nào tại Luật Giao dịch điện tử 2023?

Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện các hoạt động gì? (Hình từ internet)

Quy định về chữ ký điện tử mới nhất như thế nào tại Luật Giao dịch điện tử 2023?

Theo Điều 22 Luật Giao dịch điện tử 2023 quy định về chữ ký điện tử như sau:

- Chữ ký điện tử được phân loại theo phạm vi sử dụng bao gồm:

+ Chữ ký điện tử chuyên dùng là chữ ký điện tử do cơ quan, tổ chức tạo lập, sử dụng riêng cho hoạt động của cơ quan, tổ chức đó phù hợp với chức năng, nhiệm vụ;

+ Chữ ký số công cộng là chữ ký số được sử dụng trong hoạt động công cộng và được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số công cộng;

+ Chữ ký số chuyên dùng công vụ là chữ ký số được sử dụng trong hoạt động công vụ và được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.

- Chữ ký điện tử chuyên dùng phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:

+ Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;

+ Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;

+ Dữ liệu tạo chữ ký điện tử chuyên dùng chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;

+ Hiệu lực của chữ ký điện tử chuyên dùng có thể được kiểm tra theo điều kiện do các bên tham gia thỏa thuận.

- Chữ ký số là chữ ký điện tử đáp ứng đủ các yêu cầu sau đây:

+ Xác nhận chủ thể ký và khẳng định sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu;

+ Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ gắn duy nhất với nội dung của thông điệp dữ liệu được chấp thuận;

+ Dữ liệu tạo chữ ký số chỉ thuộc sự kiểm soát của chủ thể ký tại thời điểm ký;

+ Mọi thay đổi đối với thông điệp dữ liệu sau thời điểm ký đều có thể bị phát hiện;

+ Phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số. Trường hợp chữ ký số chuyên dùng công vụ phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Trường hợp chữ ký số công cộng phải được bảo đảm bởi chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;

+ Phương tiện tạo chữ ký số phải bảo đảm dữ liệu tạo chữ ký số không bị tiết lộ, thu thập, sử dụng cho mục đích giả mạo chữ ký; bảo đảm dữ liệu được dùng để tạo chữ ký số chỉ có thể sử dụng một lần duy nhất; không làm thay đổi dữ liệu cần ký.

- Việc sử dụng các hình thức xác nhận khác bằng phương tiện điện tử để thể hiện sự chấp thuận của chủ thể ký đối với thông điệp dữ liệu mà không phải là chữ ký điện tử thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan.

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 23 Luật Giao dịch điện tử 2023 thì giá trị pháp lý của chữ ký điện tử được quy định như sau:

- Chữ ký điện tử không bị phủ nhận giá trị pháp lý chỉ vì được thể hiện dưới dạng chữ ký điện tử.

- Chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số có giá trị pháp lý tương đương chữ ký của cá nhân đó trong văn bản giấy.

- Trường hợp pháp luật quy định văn bản phải được cơ quan, tổ chức xác nhận thì yêu cầu đó được xem là đáp ứng đối với một thông điệp dữ liệu nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký điện tử chuyên dùng bảo đảm an toàn hoặc chữ ký số của cơ quan, tổ chức đó.

Luật Giao dịch điện tử 2023 sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

806 lượt xem
Chứng thực chữ ký số công cộng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng không ký quỹ đủ tại ngân hàng thương mại thì có bị tạm đình chỉ giấy phép?
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện gì về nhân sự để được cấp giấy phép hoạt động?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có phải nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số?
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải đáp ứng điều kiện về tài chính như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào theo quy định?
Pháp luật
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy phép bị tạm đình chỉ bao lâu?
Pháp luật
Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì? Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng thực hiện các hoạt động gì?
Pháp luật
Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có phải thành lập công ty không? Nhân viên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có bắt buộc phải có bằng đại học hay không?
Pháp luật
Hồ sơ cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng như thế nào? Điều kiện cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thực chữ ký số công cộng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thực chữ ký số công cộng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào