Đi nghĩa vụ công an thì có được làm công an hay không? Nghĩa vụ công an năm 2022 đi bao nhiêu năm?

"Em dự định đăng ký đi nghĩa vụ công an. Cho em hỏi là đi nghĩa vụ công an mất bao nhiêu năm và sau khi đi nghĩa vụ công an thì có được làm công an hay không?" Câu hỏi của bạn Xuân Hinh đến từ Bình Dương.

Đi nghĩa vụ công an trong bao nhiêu năm?

Căn cứ vào Điều 8 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

“Điều 8. Nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân
1. Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân là thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc trong lực lượng vũ trang nhân dân. Hằng năm, Công an nhân dân được tuyển chọn công dân trong độ tuổi gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Công an nhân dân với thời hạn là 24 tháng. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu nạn, cứu hộ.
2. Thủ tục tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được áp dụng như tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
3. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.”

Theo đó, thời gian công dân đi nghĩa vụ công an là 24 tháng, trừ trường hợp được kéo dài thời hạn phụ vụ tại ngũ.

Đi nghĩa vụ công an thì có được làm công an hay không? Đi nghĩa vụ công an trong vòng bao nhiêu năm?

Đi nghĩa vụ công an thì có được làm công an hay không? Nghĩa vụ công an năm 2022 đi bao nhiêu năm? (Hình từ internet)

Hồ sơ đăng ký đi nghĩa vụ công an gồm những thành phần nào?

Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 6. Hồ sơ tuyển chọn
Công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân nộp cho Công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Công an cấp xã) nơi công dân có hộ khẩu thường trú các giấy tờ sau:
1. Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập.
2. Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.”

Như vậy, khi cá nhân đăng ký tham gia nghĩa vụ công an thì cần phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ các thành phần theo quy định như trên.

Lựa chọn người tham gia nghĩa vụ công an được thực hiện như thế nào?

Căn cứ vào Điều 7 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 7. Trình tự tuyển chọn
Việc tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân thực hiện theo các bước như sau:
1. Công an cấp xã căn cứ số lượng gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được giao trên địa bàn xã, tiến hành:
a) Tham mưu với Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thông báo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và niêm yết công khai tại trụ sở Công an, Ủy ban nhân dân cấp xã về đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện, thời gian tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển ít nhất là 30 ngày, kể từ ngày thông báo;
b) Tiếp nhận hồ sơ của công dân đăng ký dự tuyển và tổ chức sơ tuyển (chiều cao, cân nặng, hình thể); báo cáo kết quả (kèm theo hồ sơ) của những trường hợp đạt yêu cầu qua sơ tuyển về Công an cấp huyện;
2. Công an cấp huyện tiến hành tuyển chọn và gọi công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, như sau:
a) Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi khám sức khỏe cho công dân theo quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015. Lệnh gọi khám sức khỏe phải được giao cho công dân trước thời điểm khám sức khỏe mười lăm ngày;
b) Tổ chức thẩm tra lý lịch, kết luận tiêu chuẩn chính trị đối với những trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe cấp huyện;
c) Báo cáo Hội đồng nghĩa vụ quân sự trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định danh sách công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
d) Căn cứ danh sách công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện duyệt, Trưởng Công an cấp huyện ra lệnh gọi từng công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.”

Theo đó, việc tuyển chọn và gọi công dân tham gia nghĩa vụ công an được thực hiện theo trình tự như trên.

Đi nghĩa vụ công an có được làm công an không?

Căn cứ vào Điều 9 Nghị định 70/2019/NĐ-CP quy định như sau:

"Điều 9. Chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp
1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thời gian phục vụ tại ngũ từ 15 tháng đến dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi), kết quả phân loại hằng năm đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên, bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân thì được xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân theo quy định về tuyển sinh Công an nhân dân, tốt nghiệp ra trường được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
2. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, hết thời hạn phục vụ tại ngũ có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu sử dụng của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn và tỷ lệ chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn phục vụ tại ngũ thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Việc xét tuyển phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch và công bằng với mọi đối tượng."

Theo đó có 02 trường hợp được chuyển từ nghĩa vụ công an sang chế độ chuyên nghiệp trong công an là:

- Được xem xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân theo quy định về tuyển sinh Công an nhân dân, tốt nghiệp ra trường được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.

- Người đi nghĩa vụ công an tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp.

Nghĩa vụ công an Tải trọn bộ các quy định về Nghĩa vụ công an hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn phục vụ tại ngũ của người thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được kéo dài tối đa bao nhiêu tháng?
Pháp luật
Thế nào là nghĩa vụ công an và nghĩa vụ quân sự? Đi nghĩa vụ công an có khác gì so với đi nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Công dân đi nghĩa vụ Công an phải đáp ứng các chỉ số đặc thù nào? Công nhận đủ sức khỏe để tuyển chọn khi nào?
Pháp luật
Sức khỏe loại 3 vẫn có thể đi nghĩa vụ công an theo thông tư 62? Đi nghĩa vụ công an mấy năm?
Pháp luật
Công dân đi nghĩa vụ công an có được vào biên chế không? Ai là người chỉ Huy cao nhất trong Công an nhân dân?
Pháp luật
Hướng dẫn điền mẫu khai đăng ký nghĩa vụ công an? Tải mẫu khai đăng ký nghĩa vụ công an mới nhất?
Pháp luật
Nghĩa vụ công an đi bao nhiêu năm? Đi nghĩa vụ công an phải đảm bảo các tiêu chuẩn sức khỏe nào Thông tư 62?
Pháp luật
Nghĩa vụ công an có bắt buộc hay không? Không học đại học có được dự tuyển nghĩa vụ công an không?
Pháp luật
Công dân có lý lịch phức tạp có được tuyển chọn đi nghĩa vụ công an không? Đào ngũ có được tính vào thời gian thực hiện nghĩa vụ không?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chiều cao được đi nghĩa vụ công an đối với công dân nam là từ 1 mét 7 trở lên đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ công an
17,921 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ công an

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào