Danh sách 25 địa điểm tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc hiện nay?
Thi chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc ở đâu?
Theo như quy định hiện nay thì một số chức danh nghề nghiệp của công chức, viên chức đã bãi bỏ quy định về công chức, viên chức hoặc cá nhân thi tuyển công chức, viên chức phải có chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.
Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số chức danh nghề nghiệp vẫn còn giữ tiêu chuẩn phải có chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc. Ví dụ như tại Thông báo 1483/TB-TA năm 2022 của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về tuyển dụng công chức tại Tòa án nhân dân hai cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh vẫn yêu cầu người tham gia thi tuyển phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 trong khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc.
Hiện nay, các trường được tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc được quy định tại Mục I Thông báo 1226/TB-QLCL năm 2022.
Danh sách 25 trường tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc như sau:
- Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
- Đại học Thái Nguyên
- Trường Đại học Cần Thơ
- Trường Đại học Hà Nội
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Trường Đại học Vinh
- Học viện An ninh nhân dân
- Trường Đại học Sài Gòn
- Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Trà Vinh
- Trường Đại học Văn Lang
- Trường Đại học Quy Nhơn
- Trường Đại học Tây Nguyên
- Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
- Học viện Khoa học quân sự
- Trường Đại học Thương mại
- Học viện Cảnh sát nhân dân
- Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Kinh tế - Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Trên đây là danh sách 25 trường, đại học được tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc hiện nay.
Danh sách 25 địa điểm tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc hiện nay?
Mức độ tương thích giữa Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và Khung tham chiếu chung Châu Âu như thế nào?
Căn cứ vào Mục III Khung năng lực ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT quy định về mức độ tương thích giữa Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và Khung tham chiếu chung Châu Âu như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam được phát triển trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp (Sơ cấp, Trung cấp và Cao cấp) và 6 bậc (từ Bậc 1 đến Bậc 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR). Cụ thể như sau:
Chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc gồm có những trình độ nào?
Căn cứ vào tiểu mục 1 Mục IV Khung năng lực ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT quy định như sau:
(1) Trình độ sơ cấp
- Bậc 1: Có thể hiểu, sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật; các từ ngữ cơ bản đáp ứng nhu cầu giao tiếp cụ thể. Có thể tự giới thiệu bản thân và người khác; có thể trả lời những thông tin về bản thân như nơi sinh sống, người thân/bạn bè v.v… Có thể giao tiếp đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng hợp tác giúp đỡ.
- Bậc 2: Có thể hiểu được các câu và cấu trúc được sử dụng thường xuyên liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản (như các thông tin về gia đình, bản thân, đi mua hàng, hỏi đường, việc làm). Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, quen thuộc hằng ngày. Có thể mô tả đơn giản về bản thân, môi trường xung quanh và những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu.
(2) Trình độ trung cấp
- Bậc 3: Có thể hiểu được các ý chính của một đoạn văn hay bài phát biểu chuẩn mực, rõ ràng về các chủ đề quen thuộc trong công việc, trường học, giải trí, v.v... Có thể xử lý hầu hết các tình huống xảy ra khi đến khu vực có sử dụng ngôn ngữ đó. Có thể viết đoạn văn đơn giản liên quan đến các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. Có thể mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng, hoài bão và có thể trình bày ngắn gọn các lý do, giải thích ý kiến và kế hoạch của mình.
- Bậc 4: Có thể hiểu ý chính của một văn bản phức tạp về các chủ đề cụ thể và trừu tượng, kể cả những trao đổi kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn của bản thân. Có thể giao tiếp ở mức độ trôi chảy, tự nhiên với người bản ngữ. Có thể viết được các văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề khác nhau và có thể giải thích quan điểm của mình về một vấn đề, nêu ra được những ưu điểm, nhược điểm của các phương án lựa chọn khác nhau.
(3) Trình độ cao cấp
- Bậc 5: Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài với phạm vi rộng. Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt. Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn. Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.
- Bậc 6: Có thể hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết. Có thể tóm tắt các nguồn thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin và trình bày lại một cách logic. Có thể diễn đạt tức thì, rất trôi chảy và chính xác, phân biệt được các ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống phức tạp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?