Cụ thể hóa khái niệm miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại Dự thảo Luật đất đai (sửa đổi)?

Xin chào ban biên tập, anh chị cho tôi hỏi miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là gì? Tôi cảm ơn!

Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại Luật Đất đai 2013?

Căn cứ theo quy định tại Điều 110 Luật Đất đai 2013 quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau:

‘Điều 110. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;
b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;
c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số;
d) Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập;
đ) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;
e) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với hợp tác xã nông nghiệp;
g) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Theo đó, Luật Đất đai 2013 đã quy định có 7 trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như bên trên.

Dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 128 dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) quy định về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau:

"Điều 128. Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
1. Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là việc Nhà nước cho phép người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
2. Giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là việc Nhà nước cho phép người sử dụng đất không phải nộp một số tiền cụ thể tính bằng tỷ lệ % số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
3. Nhà nước có chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất để xây dựng các công trình giáo dục, khoa học công nghệ, y tế, bảo vệ môi trường, văn hóa, thể dục thể thao phục vụ công cộng, công trình trợ giúp thương binh, người khuyết tật, trẻ em mồ côi, người già neo đơn hoặc sử dụng đất tại địa bàn các xã miền núi, biên giới, hải đảo, không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị và các dự án khác được Thủ tướng Chính phủ quyết định;
b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;
c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số;
d) Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập;
đ) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;
e) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, ga đường sắt;
g) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối, bảo vệ môi trường đối với hợp tác xã;
h) Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Theo đó, Dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) đã quy định cụ thể các khái niệm như sau:

Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là việc Nhà nước cho phép người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là việc Nhà nước cho phép người sử dụng đất không phải nộp một số tiền cụ thể tính bằng tỷ lệ % số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.

Cụ thể hóa khái niệm miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại dự thảo Luật đất đai (sửa đổi)?

Cụ thể hóa khái niệm miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại Dự thảo Luật đất đai (sửa đổi)? (Hình từ internet)

Khái niệm miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được quy định như thế nào?

Dựa vào 2 quy định nêu trên, chúng ta có thể thấy:

Dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) đã quy định cụ thể khái niệm miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

Bãi bỏ trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trong các trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại Luật Đất đai 2013.

Bổ sung trường hợp sử dụng đất để xây dựng các công trình giáo dục, khoa học công nghệ, y tế, bảo vệ môi trường, văn hóa, thể dục thể thao phục vụ công cộng, công trình trợ giúp thương binh, người khuyết tật, trẻ em mồ côi, người già neo đơn hoặc sử dụng đất tại địa bàn các xã miền núi, biên giới, hải đảo, không thuộc khu vực quy hoạch phát triển đô thị và các dự án khác được Thủ tướng Chính phủ quyết định và trường hợp đ ất xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt, ga đường sắt vào danh mục các trường hợp miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

Như vậy, Dự thảo Luật đất đai (sửa đổi) đã cụ thể hóa khải niệm miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất như sau:

Miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là việc Nhà nước cho phép người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho toàn bộ thời gian sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Dự thảo Luật Đất đai
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cần hoàn thiện quy định trong dự thảo Luật Đất đai sửa đổi và các chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội?
Pháp luật
Trình Quốc hội thông qua Luật Đất đai sửa đổi vào kỳ họp thứ 6 (Tháng 10/2023) có đúng không?
Pháp luật
Dự thảo Luật Đất đai mới nhất? Tháng 10/2023 sẽ chính thức thông qua dự thảo Luật Đất đai sửa đổi?
Pháp luật
Còn bao nhiêu ngày để đóng góp ý kiến xây dựng Luật đất đai sửa đổi? Những hình thức lấy ý kiến nào đang được thực hiện?
Pháp luật
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia là một trong những căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh (Dự kiến)?
Pháp luật
Điểm mới tại Dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi) về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia: Khoanh định, bố trí không gian sử dụng đất?
Pháp luật
Bổ sung căn cứ để thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người (Dự kiến)?
Pháp luật
Bổ sung chương quy định về phát triển quỹ đất tại Dự thảo Luật đất đai (sửa đổi)? Quy định về ngân hàng đất nông nghiệp?
Pháp luật
Điểm mới về thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai theo Dự thảo Luật Đất đai (Sửa đổi): Không còn quy định về mốc thời gian đưa đất vào sử dụng?
Pháp luật
Điểm mới về quy hoạch sử dụng đất tại Dự thảo Luật Đất đai (Sửa đổi): Rà soát định kỳ 05 năm để điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển đất nước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự thảo Luật Đất đai
3,419 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự thảo Luật Đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự thảo Luật Đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào