Công văn 33338 báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 tại TPHCM ra sao?

Công văn 33338 báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 tại TPHCM ra sao?

Công văn 33338 báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 tại TPHCM ra sao?

Ngày 31/12/2025, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đã có Công văn 33338/SLĐTBXH-VLATLĐ báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp năm 2024.

Tải về Công văn 33338/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2024

Công văn 33338/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2024 nêu rõ, thực hiện Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm 2013 và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp theo Mẫu số 33 ban hành kèm theo Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH.

Tải về Mẫu số 33

Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động (gọi tắt là đơn vị) và có trụ sở, địa điểm hoạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Hình thức và thời gian nộp báo cáo:

- Đơn vị gửi báo cáo về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo hình thức trực tuyến, bằng cách:

+ Truy cập vào link Google Form:https://forms.gle/WBd7ECYvRimfidW98

+ Hoặc quét mã QR code để truy cập đường linkBáo cáo gửi trực tuyến bao gồm các thông tin chung, bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (dạng tập tin *.pdf) vàbản mềm (dạng tập tin Word hoặc Excel: *.doc, *.docx, *.xls, *.xlsx) để thuận tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp.

Thời gian nộp báo cáo: Gửi trực tuyến về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15/01/2025.

*Xem chi tiết tại Công văn 33338/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2024.

>> 04 quyền lợi về chế độ bảo hiểm thất nghiệp mà người lao động được hưởng quy định như thế nào?

Công văn 33338 báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 tại TPHCM ra sao? (Hình từ internet)

Công văn 33338 báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 tại TPHCM ra sao? (Hình từ internet)

Người lao động bị thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp khi nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 18 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Thu hồi tiền trợ cấp thất nghiệp, tiền hỗ trợ học nghề và kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
1. Trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật hoặc giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan ban hành quyết định về việc hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải ban hành quyết định thu hồi số tiền đã chi sai.
2. Căn cứ quyết định thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện.
3. Tiền thu hồi theo quy định tại các Khoản 2 Điều này được chuyển vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Như vậy, trong trường hợp phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật hoặc giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp không đúng quy định của pháp luật thì cơ quan ban hành quyết định về việc hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp phải ban hành quyết định thu hồi số tiền đã chi sai.

Đối tượng nào bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp?

Căn cứ tại Điều 43 Luật Việc làm 2013 có quy định đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

Bên phía người lao động:

Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:

- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;

- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;

- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Lưu ý: Người lao động đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Bên phía người sử dụng lao động:

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp hiện nay?

Căn cứ tại Điều 49 Luật Việc làm 2013 quy định người lao động quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:

+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013; đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013;

- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Việc làm 2013;

- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:

+ Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

+ Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

+ Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

+ Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

+ Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Chết.

50 lượt xem
Bảo hiểm thất nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Bảo hiểm thất nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công văn 33338 báo cáo tình hình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp năm 2024 tại TPHCM ra sao?
Pháp luật
Trước 15/01, ai phải báo cáo tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội?
Pháp luật
Bảo hiểm thất nghiệp nhằm mục đích gì? Cần phải lưu ý điều gì khi thực hiện bảo hiểm thất nghiệp?
Pháp luật
Có quyết định hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì sau bao nhiêu ngày sẽ được nhận tiền trợ cấp thất nghiệp?
Pháp luật
Ký hợp đồng lao động 04 tháng với người lao động thì công ty có phải đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động không?
Pháp luật
Có được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp khi chưa nhận tiền trợ cấp thất nghiệp 06 tháng không?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu vùng làm căn cứ để người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp là bao nhiêu theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Ký hợp đồng làm việc xác định thời hạn một năm thì người lao động có bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp hay không?
Pháp luật
Công chức, viên chức có phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp hay không? Nếu có thì mức đóng quy định như thế nào?
Pháp luật
Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp cần đáp ứng những điều kiện nào? Nghỉ việc hơn 5 tháng có được hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm thất nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm thất nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào