Công tác xã hội viên chính cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào? Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng công tác xã hội viên chính cần đảm bảo yêu cầu gì?

Cho tôi hỏi, công tác xã hội viên chính cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào? Tôi muốn dự thi hoặc xét thăng hạng thì cần điều kiện gì? - Câu hỏi của chị Mai (Bến Tre)

Công tác xã hội viên chính cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào?

Căn cứ theo nội dung tại Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, để trở thành công tác xã hội viên chính, cần đáp ứng 03 tiêu chuẩn sau:

(1) Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp

Điều 3 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH có quy định như sau:

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành công tác xã hội
...
1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng vả pháp luật của Nhà nước.
2. Đặt lợi ích của đối tượng là mục tiêu quan trọng nhất trong hoạt động nghề nghiệp, có ý thức bảo vệ lợi ích lâu dài và liên tục cho đối tượng; tôn trọng đời tư, quyền tự quyết và quyền bảo mật của đối tượng; khuyến khích, hỗ trợ đối tượng thực hiện những mục tiêu phù hợp.
3. Không lợi dụng mối quan hệ nghề nghiệp để vụ lợi cá nhân ảnh hưởng đến công tác trợ giúp đối tượng.
4. Tôn trọng, cởi mở, đoàn kết, đồng cảm và chia sẻ với các đồng nghiệp trong hoạt động nghề nghiệp.
5. Thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
6. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ công tác xã hội.

(2) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của công tác xã hội viên chính được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH như sau:

Công tác xã hội viên chính - Mã số: V.09.04.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.

(3) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH xác định các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác xã hội viên chính như sau:

Công tác xã hội viên chính - Mã số: V.09.04.01
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có năng lực chủ trì tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ công tác xã hội;
b) Có năng lực tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ về công tác xã hội;
c) Có năng lực phân tích, tổng hợp, khái quát các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn để có những đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện các hoạt động công tác xã hội;
d) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ công tác xã hội phù hợp với chuyên ngành được đào tạo;
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Như vậy, để trở thành công tác xã hội viên chính cần đáp ứng các tiêu chuẩn được trích dẫn nêu trên.

Công tác xã hội viên chính cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào? Vên chức dự thi hoặc xét thăng hạng công tác xã hội viên chính cần đảm bảo yêu cầu gì?

Công tác xã hội viên chính cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào? Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng công tác xã hội viên chính cần đảm bảo yêu cầu gì?

Yêu cầu đối với viên chức dự thi thăng hạng công tác xã hội viên chính ra sao?

Căn cứ theo nội dung tại điểm a khoản 4 Điều 4 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, các yêu cầu đối với đối với viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính như sau:

- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức:

+ Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;

+ Không trong thời hạn xử lý kỷ luật;

+ Không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức;

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác xã hội viên chính;

- Có thời gian công tác giữ chức danh công tác xã hội viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc)

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh công tác xã hội viên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng.

Như vậy, viên chức dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính cần phải có các điều kiện sau.

Viên chức xét thăng hạng công tác xã hội viên chính cần đáp ứng điều kiện gì?

Dựa vào điểm b khoản 4 Điều 4 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, viên chức xét thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên lên công tác xã hội viên chính phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Có đủ điều kiện dự thi thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên lên công tác xã hội viên chính;

- Chủ trì hoặc tham gia ít nhất 01 công trình nghiên cứu về lĩnh vực công tác xã hội hoặc các lĩnh vực có liên quan từ cấp cơ sở trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành, nghiệm thu hoặc phê duyệt;

- Tác giả của bài báo khoa học về công tác xã hội đã công bố trên tạp chí khoa học được tính điểm;

- Tham gia biên soạn sách về lĩnh vực công tác xã hội và các lĩnh vực có liên quan đã được xuất bản;

- Có Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên hoặc Bằng khen của Bộ trưởng về thành tích trong công tác xã hội.

Như vậy, có tổng cộng 05 điều kiện mà công tác xã hội viên cần đáp ứng nếu muốn xét thăng hạng lên công tác xã hội viên chính.

Từ ngày 28/01/2023, Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH sẽ chính thức có hiệu lực.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
2,073 lượt xem
Công tác xã hội viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhiệm vụ và các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực đối với viên chức ngành công tác xã hội được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ xét thăng hạng viên chức từ Công tác xã hội viên lên Công tác xã hội viên chính cấp tỉnh theo Quyết định 1758 gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ xét thăng hạng viên chức từ Nhân viên công tác xã hội lên Công tác xã hội viên theo Quyết định 1758?
Pháp luật
Công tác xã hội viên chuyên ngành công tác xã hội có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Pháp luật
Mức lương được áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính theo quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Chức danh công tác xã hội viên được hưởng mức lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ ngoại ngữ đối với chức danh công tác xã hội viên không?
Pháp luật
Công tác xã hội viên chính cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào? Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng công tác xã hội viên chính cần đảm bảo yêu cầu gì?
Pháp luật
Điều kiện trở thành công tác xã hội viên là gì? Viên chức xét thăng hạng công tác xã hội viên cần đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Công tác xã hội viên chính chuyên ngành công tác xã hội cần có tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn nghiệp vụ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công tác xã hội viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công tác xã hội viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào