Miễn phí đổi thẻ Căn cước công dân tại Công an huyện năm 2023 trong những trường hợp nào? Thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân tại Công an Huyện được quy định như thế nào?
Miễn phí đổi thẻ Căn cước công dân tại Công an huyện năm 2023 trong những trường hợp nào?
Việc đổi thẻ Căn cước công dân tại Công an huyện được quy định tại tiểu mục 3 Mục C Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 58/QĐ-BCA năm 2020.
Theo đó, chỉ có những trường hợp sau đây được miễn phí đổi thẻ Căn cước công dân:
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
- Công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế và xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
- Công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa
Công dân được miễn phí đổi thẻ Căn cước công dân tại Công an huyện đúng không? Thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân tại Công an Huyện được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân tại Công an huyện được quy định như thế nào?
Theo quy định tại tiểu mục 3 Mục C Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 58/QĐ-BCA năm 2020 quy định về thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân tại Công an Huyện:
Bước 1: Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện hoặc tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần đổi thẻ:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu lại thẻ Căn cước công dân.
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3: Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Công an.
+Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nếu đã triển khai).
+ Khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
+ Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
++ Tờ khai Căn cước công dân (ký hiệu là CC01);
++ Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (ký hiệu là CC02).
++ Trường hợp thông tin không đầy đủ, thống nhất thì xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
++ Thẻ Căn cước công dân cần đổi.
Thời hạn giải quyết theo quy định của Luật Căn cước công dân (không quá 07 ngày làm việc).
Lệ phí đối với việc đổi thẻ căn cước công dân như sau:
- Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/ thẻ Căn cước công dân.
- Các đối tượng không phải nộp lệ phí:
+ Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân 2014.
+ Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân.
Trường hợp nào cần đổi thẻ Căn cước công dân?
Tại khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về những trường hợp cần đổi thẻ CCCD:
- Khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi (lưu ý, trường hợp thẻ CCCD được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo).
- Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
- Xác định lại giới tính, quê quán;
- Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
- Khi công dân có yêu cầu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu văn bản đăng ký thực hiện dự án đầu tư công trình năng lượng chuẩn Thông tư 27? Tải về mẫu?
- Mẫu phiếu biểu quyết về việc thi hành kỷ luật đối với tổ chức đảng? Tải về mẫu phiếu biểu quyết?
- Cơ cấu tổ chức của Quỹ Hỗ trợ nông dân có bao gồm Ban kiểm soát không? Nếu có thì thành viên Ban Kiểm soát do ai bổ nhiệm?
- 05 nguyên tắc thực hiện công tác xã hội trong trường học? Nội dung công tác xã hội trong trường học gồm những gì?
- Báo cáo kiểm toán nội bộ phải trình bày nội dung gì? Báo cáo kiểm toán nội bộ phải có chữ ký của ai?