Cơ quan nào có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo Điều 75 Luật Đất đai mới nhất?

Cơ quan nào có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo Điều 75 Luật Đất đai mới nhất? Việc công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phải được thực hiện trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Cơ quan nào có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo Điều 75 Luật Đất đai mới nhất?

Theo khoản 2 Điều 75 Luật Đất Đai 2024 thì kế hoạch sử dụng đất quốc gia; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt phải được công bố công khai.

Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định tại khoản 3 Điều 75 Luật Đất Đai 2024 như sau:

Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
...
3. Trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện và công bố công khai nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm công bố công khai đến người dân, người sử dụng đất tại địa bàn xã.
...

Theo quy định của Điều 75 Luật Đất Đai 2024 vừa nêu trên, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Cơ quan nào có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo Điều 75 Luật Đất đai mới nhất?

Cơ quan nào có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh theo Điều 75 Luật Đất đai mới nhất? (Hình từ Internet)

Thời hạn công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh?

Theo khoản 4 Điều 75 Luật Đất Đai 2024, thời điểm, thời hạn phải công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định sau đây:

(1) Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được công bố công khai;

(2) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được công khai trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Đồng thời theo khoản 5 Điều 75 Luật Đất Đai 2024, tài liệu công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm:

(1) Văn bản phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

(2) Báo cáo thuyết minh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

(3) Bản đồ về quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

Việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 76 Luật Đất Đai 2024, việc tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:

(1) Chính phủ tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia.

Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cho đơn vị hành chính cấp tỉnh, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trên cơ sở các chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia đã được Quốc hội quyết định.

(2) Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng; Bộ Công an có trách nhiệm thực hiện quy hoạch sử dụng đất an ninh.

(3) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương.

(4) Trường hợp quy hoạch sử dụng đất đã được công bố công khai mà chưa có kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện thì người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng và được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật này.

(5) Đối với dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất Đai 2024 mà phải thu hồi đất thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có dự án phải công bố công khai phạm vi thu hồi đất theo tiến độ của dự án đến người sử dụng đất.

(6) Đối với diện tích đất phải thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện hoặc phải thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 4 Luật Đất Đai 2024 thì người sử dụng đất được tiếp tục thực hiện các quyền của người sử dụng đất nhưng không được xây dựng mới nhà ở, công trình, trồng mới cây lâu năm;

Người sử dụng đất được xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn, cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình hiện có theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.

(7) Diện tích đất được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thu hồi để thực hiện dự án hoặc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà sau 02 năm liên tục được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện chưa có quyết định thu hồi đất hoặc chưa được phép chuyển mục đích sử dụng đất thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện phải xem xét, đánh giá điều chỉnh, hủy bỏ và phải công bố công khai việc điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi đất hoặc hủy bỏ việc chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất được xác định trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện không điều chỉnh, hủy bỏ hoặc có điều chỉnh, hủy bỏ nhưng không công bố công khai thì người sử dụng đất không bị hạn chế về các quyền sử dụng đất đã được pháp luật quy định.

(8) Hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát, xử lý và công bố công khai việc:

- Thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh, hủy bỏ việc thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đã được ghi trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Gửi thông tin đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã.

(9) Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh, chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện.

(10) Chính phủ quy định chi tiết Điều này và việc lập, thẩm định, điều chỉnh, lấy ý kiến, phê duyệt, công bố kế hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

1,019 lượt xem
Kế hoạch sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Kế hoạch sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Kế hoạch sử dụng đất là gì? Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất dựa trên nguyên tắc nào?
Pháp luật
Thông tư 29/2024 về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từ ngày 12/12/2024 của BTNMT thế nào?
Pháp luật
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện phải đáp ứng yêu cầu gì?
Pháp luật
Tiến hành xác định diện tích đất nào trong kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Hệ thống kế hoạch sử dụng đất được quy định như thế nào? Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Kế hoạch sử dụng đất là gì? Việc lập kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo những nguyên tắc như thế nào?
Pháp luật
Kế hoạch sử dụng đất được công bố công khai khi nào? Cơ quan nào có trách nhiệm công bố công khai kế hoạch sử dụng đất?
Pháp luật
Trong lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thì việc xác định nhu cầu sử dụng đất trong năm được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Để điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất quốc gia thì hoạt động điều tra, thu thập thông tin được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Việc lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thực hiện theo quy trình thế nào? Các hoạt động để xây dựng kế hoạch sử dụng đất này là gì?
Pháp luật
Việc phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở phải đảm bảo phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế hoạch sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế hoạch sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào