Cơ quan Bảo hiểm xã hội tại TPHCM có trách nhiệm gì trong việc ký hợp đồng tổ chức dịch vụ thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng như thế nào?

Bảo hiểm xã hội tại TPHCM có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện ký hợp đồng tổ chức dịch vụ thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng như thế nào? Câu hỏi của anh Thức ở Thủ Đức.

Cơ quan Bảo hiểm xã hội tại TPHCM có trách nhiệm gì trong việc ký hợp đồng tổ chức dịch vụ thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng như thế nào?

Theo hướng dẫn tại Mục 4 Công văn 2747/BHXH-TST năm 2023, Bảo hiểm xã hội quận tại thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện ký hợp đồng tổ chức dịch vụ thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế tự đóng như sau:

- Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng, cung cấp danh sách đối tượng tiềm năng, danh sách đến hạn tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế hộ gia đình nhưng chưa đóng tiền tham gia cho tổ chức dịch vụ thu.

- Rà soát và chấm dứt hợp đồng các tổ chức dịch vụ có số người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế hộ gia đình thấp. Cụ thể:

+ Đối với các tổ chức dịch vụ thu có hợp đồng ủy quyền thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện, BHYT hết hiệu lực vào ngày 30/6/2023. Nếu có số người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế hộ gia đình tại ngày 30/6/2023 thấp hơn ngày 31/12/2022 thì Bảo hiểm xã hội quận thực hiện chấm dứt hợp đồng ủy quyền thu. Thư bảo lãnh sẽ được hoàn trả lại tối thiểu là 03 tháng kể từ ngày thanh lý hợp đồng để tổ chức dịch vụ thu thực hiện đầy đủ quyền lợi của người tham gia. Báo cáo kết quả về Bảo hiểm xã hội Thành phố trước ngày 10/7/2023.

+ Đối với các tổ chức dịch vụ thu có hợp đồng ủy nhiệm thu Bảo hiểm xã hội tự nguyện, BHYT chưa hết hiệu lực, nếu không thực hiện theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và những nội dung dưới đây thì Bảo hiểm xã hội quận xem xét chấm dứt hợp đồng ủy quyền thu:

++ Không thực hiện đối chiếu biên lai thu tiền theo quy định tại điểm 3 của văn bản này 02 tháng liên tiếp.

++ Không có nhân viên thu Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế đã được đào tạo, cấp thẻ nhân viên tại mỗi điểm thu đã đăng ký với cơ quan Bảo hiểm xã hội.

++ Không sử dụng biên lai thu tiền của cơ quan Bảo hiểm xã hội phát hành.

++ Không đảm bảo chỉ tiêu phát triển người tham gia do cơ quan Bảo hiểm xã hội giao.

++ Không nộp tiền hoặc nộp không đúng số tiền đã thu theo quy định.

- Trước ngày 31/1 hằng năm, Bảo hiểm xã hội quận phải tổ chức đánh giá tình hình hoạt động của các tổ chức dịch vụ thu trên địa bàn quản lý. Để chấn chỉnh, nhắc nhở hoặc thanh lý hợp hợp đồng ủy quyền thu theo quy định tại điểm 4 của văn bản này. Trường hợp, nếu tổ chức dịch vụ thu có hành vi giả mạo hồ sơ, chứng từ tham gia Bảo hiểm xã hội, BHYT; hành vi gian lận lạm dụng quỹ Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm xã hội thì ngưng ngay hợp đồng ủy quyền thu và phối hợp với các cơ quan chức năng xác minh xử lý theo quy định của pháp luật.

Bảo hiểm xã hội quận tại TPHCM có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện ký hợp đồng tổ chức dịch vụ thu BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng như thế nào? (Hình từ internet)

Đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm có những ai?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.
Các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này sau đây gọi chung là người lao động.

Theo đó, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm có các đối tượng được nêu trên.

Mức đóng Bảo hiểm xã hội năm 2023 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, quy định về mức đóng Bảo hiểm xã hội năm 2023 như sau:

- Đối với người sử dụng lao động:

+ Mức đóng bảo hiểm xã hội: Mức đóng bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động: 17%, trong đó, 3% vào quỹ ốm đau và thai sản; 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

+ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp: 1%

+ Quỹ bảo hiểm y tế: 3%

+ Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: 0,5%

- Đối với người lao động:

+ Bảo hiểm xã hội bắt buộc: 8%

+ Bảo hiểm y tế: 1,5%

+ Bảo hiểm thất nghiệp: 1%

Như vậy, mức đóng các loại bảo hiểm bắt buộc của người sử dụng lao động năm 2023 là 21,5%.

Mức đóng các loại Bảo hiểm bắt buộc của người lao động là 10,5%

Bảo hiểm xã hội Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ ngày 01/7/2025 gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Cách tính mức lương đóng BHXH 2024 từ 01/7 khi tăng lương tối thiểu vùng? Công thức tính lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất hiện nay thế nào?
Pháp luật
Đóng trùng bảo hiểm xã hội người lao động có được hoàn trả tiền hay không? Những trường hợp nào người lao động được hoàn trả bảo hiểm xã hội?
Pháp luật
Công ty được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì khi hết thời hạn tạm dừng có cần phải đóng bù không?
Pháp luật
Người lao động đã nghỉ hưu tiếp tục làm việc thì mức lương theo công việc được xác định như thế nào?
Pháp luật
Mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân đang không có người nuôi dưỡng là bao nhiêu?
Pháp luật
Danh sách đơn vị chậm đóng BHXH tại TPHCM tính đến tháng 10 2024? Xem chi tiết danh sách đơn vị chậm đóng BHXH tại TPHCM ở đâu?
Pháp luật
Thời hạn nộp hồ sơ chuyển tiền đóng BHXH, BHYT, cấp giá trị sử dụng thẻ BHYT năm 2025 tại TPHCM theo Công văn 8217 thế nào?
Pháp luật
Mức lương tối thiểu đóng BHXH năm 2024 từ 1/7/2024 của NLĐ có tăng khi tăng lương tối thiểu không?
Pháp luật
Bệnh viện tư cấp Giấy chứng nhận nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội có hợp lệ không? Quy định về hình thức cấp và cách ghi nội dung Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội như thế nào?
Pháp luật
Hợp đồng thỉnh giảng trong trường đại học có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
564 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào