Có mấy chức danh viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa? Hệ số lương viên chức tuyên truyền viên văn hóa thế nào?
Có mấy chức danh viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa?
Căn cứ Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành ngày 21/02/2023.
Tại Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL, các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa bao gồm:
- Tuyên truyền viên văn hóa chính;
- Tuyên truyền viên văn hóa;
- Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp.
Theo đó, mã số các chức danh được quy định như sau:
STT | Chức danh nghề nghiệp | Mã số chức danh |
1 | Tuyên truyền viên văn hóa chính | V.10.10.34 |
2 | Tuyên truyền viên văn hóa | V.10.10.35 |
3 | Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp | V.10.10.36 |
Các chức danh và hệ số nêu trên được áp dụng đối với viên chức tuyên truyền viên văn hóa làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Có mấy chức danh viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa? Hệ số lương viên chức tuyền truyền viên văn hóa thế nào? (Hình từ Internet)
Hệ số lương viên chức tuyên truyền viên văn hóa thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL, việc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
- Khi xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL có quy định về cách xếp lương đối với viên chức chuyên ngành tuyên truyền văn hóa như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa chính được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
b) Chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa trung cấp được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Như vậy, theo quy định thì hệ số lương viên chức chuyên ngành văn hóa được xếp như sau:
- Tuyên truyền viên văn hóa chính: áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
- Tuyên truyền viên văn hóa: áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp: áp dụng ngạch lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Ngoài ra, đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp tuyên truyền viên văn hóa thì việc chuyển xếp lương được thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II Thông tư 02/2007/TT- BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa ra sao?
Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa được quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL như sau:
Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa
1. Có trách nhiệm với công việc được giao, tuân thủ các quy định của pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Tâm huyết với nghề, trung thực, khách quan, thẳng thắn; làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; có thái độ khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với nhân dân; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.
Như vậy, theo quy định, để được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa thì đầu tiên cần đáp ứng đủ 04 tiêu chuẩn về đạo đức nêu trên.
Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL có hiệu lực từ ngày 10/4/2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phương tiện đo nhóm 2 không có quy trình kiểm định thì có chuyển sang hiệu chuẩn thay thế được không?
- Chức năng của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn là gì? Ai có thẩm quyền thành lập Hội đồng nghệ thuật?
- Chính quyền địa phương ở thị trấn là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của chính quyền địa phương ở thị trấn?
- Khi Nhà nước thu hồi đất, chủ sở hữu cây trồng được tự thu hồi cây trồng, vật nuôi trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước không?
- Nguyên tắc đặt tên giao dịch quốc tế của trường cao đẳng sư phạm? Trường CĐSP phải công khai giải trình thể hiện ở những hoạt động nào?