Có bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự khi không có giấy gọi tham gia không? Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Xin chào ban tư vấn. Tôi có câu hỏi mong được ban tư vấn giúp tôi hỗ trợ giải đáp thắc mắc. Tôi muốn được hỏi rằng nếu tôi không có giấy gọi tham gia nghĩa vụ quân sự thì tôi có bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự không? Trường hợp nào thì tôi được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự? Mong sớm nhận được phản hồi từ ban tư vấn. Cảm ơn ban tư vấn rất nhiều,

Không có giấy gọi tham gia nghĩa vụ quân sự có bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Đối với câu hỏi trên, hiện nay, chưa có một văn bản nào quy định việc không có giấy gọi tham gia nghĩa vụ quân sự thì bắt buộc phải tham gia nghĩa vụ quân sự. Việc thực hiện nghĩa vụ quân sự phải thực hiện theo lệnh gọi. Khi không có lệnh gọi thì sẽ không có căn cứ để xác định công dân thuộc đối tượng được gọi tham gia nghĩa vụ quân sự.

Không có giấy gọi tham gia nghĩa vụ quân sự có bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự không? Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Có bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự khi không có giấy gọi tham gia không? Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Đối tượng nào được đăng ký nghĩa vụ quân sự, không được đăng ký nghĩa vụ quân sự và được miễn nghĩa vụ quân sự?

* Đối tượng được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

Theo quy định tại Điều 12 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng được đăng ký nghĩa vụ quân sự cụ thể như sau:

"Điều 12. Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên."

* Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:

Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự cụ thể như sau:

"Điều 13. Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
c) Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự."

* Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự

Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự cụ thể như sau:

"Điều 14. Đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự
Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật."

Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

Đối với quy định về trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự thì tại Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 (khoản 1 Điều này được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 49 Luật Dân quân tự vệ 2019) quy định cụ thể như sau:

* Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:

Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với những công dân sau đây:

- Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;

- Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

- Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

- Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

- Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;

- Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

* Trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự:

Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

- Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

- Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

- Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

- Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

- Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 Điều này, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc được miễn gọi nhập ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!

Nghĩa vụ quân sự 2023
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cách xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2024? Mẫu đơn xin tạm hoãn nghĩa vụ quân sự mới nhất?
Pháp luật
Mẫu đơn tình nguyện nhập ngũ năm 2024? Để được xét duyệt đi nghĩa vụ quân sự cần đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự năm 2023 đi mấy năm? Các hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, 2, 3 khi khám nghĩa vụ quân sự 2022? Sức khỏe loại 4 có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
Pháp luật
Khi nào khám nghĩa vụ quân sự 2023? Không đi khám nghĩa vụ quân sự 2023 bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Có bắt buộc phải đi nghĩa vụ quân sự khi không có giấy gọi tham gia không? Trường hợp nào được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Nghĩa vụ quân sự 2023 đi mấy năm? Thời gian đi nghĩa vụ quân sự được tính như thế nào theo quy định hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự 2023
14,476 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự 2023

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự 2023

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào